cho nghĩa tiếng việt từ 'footprint'
và gần nghĩa nhất
A. the effects
B. the environment
C. our actions
IV. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning (SYNONYM) to the underlined word(s) in each of the questions.
(Chọn từ có nghĩa gần nhất với từ gạch chân)
1. I love walking down the narrow streets in the Old Quarters at the weekends.
A. broad B. huge C. wide D. thin
2. Forest is being cleared to make way for new fanning land.
A. Plant B. Animal C. River D. Wood
3. The cold weather has made it necessary to protect the crops.
A. popular B. essential C. incredible D. unbelievable
4. Santa Claus handed out presents to the children.
A. gifts B. decorations C. fireworks D. candies
5. Hello Fatty! is a cartoon series about a clever fox and his clumsy human friend.
A. smart B. skilful C. careful D. foxy
6. Playing sports regularly can bring many health benefits.
A. frequently B. rarely C. sometimes D. randomly
7. He has a very large garden, so he often has parties with his friends there. (tìm từ đồng nghĩa)
a. beautiful b. small c. big d. tall
8. they are very angry when peter finishes the discussion without her.
a. ends b. begins c. holds d. practices
9. I think making models is interesting because it can help relax my mind. a. kind b. boring c. wonderful d. unuasual
10. my father has an unusual hobby: carving eggshells. (Tìm từ đồng nghĩa)
A. common B. uncommon C. popular D. famous
1. C. wide
2. D. Wood
3. B. essential
4. A. gifts
5. A. smart
6. A. frequently
7. c. big
8. a. ends
9. c. wonderful
10. B. uncommon
1. I love walking down the narrow streets in the Old Quarters at the weekends.
A. broad B. huge C. wide D. thin
2. Forest is being cleared to make way for new fanning land.
A. Plant B. Animal C. River D. Wood
3. The cold weather has made it necessary to protect the crops.
A. popular B. essential C. incredible D. unbelievable
4. Santa Claus handed out presents to the children.
A. gifts B. decorations C. fireworks D. candies
5. Hello Fatty! is a cartoon series about a clever fox and his clumsy human friend.
A. smart B. skilful C. careful D. foxy
6. Playing sports regularly can bring many health benefits.
A. frequently B. rarely C. sometimes D. randomly
7. He has a very large garden, so he often has parties with his friends there. (tìm từ đồng nghĩa)
a. beautiful b. small c. big d. tall
8. they are very angry when peter finishes the discussion without her.
a. ends b. begins c. holds d. practices
9. I think making models is interesting because it can help relax my mind. a. kind b. boring c. wonderful d. unuasual
10. my father has an unusual hobby: carving eggshells. (Tìm từ đồng nghĩa)
A. common B. uncommon C. popular D. famous
1. C
2. D
3. B
4. A
5. A
6. A
7. C
8. A
9. C
10. B
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây.
The captain to his men: “Abandon the ship immediately!”
A. The captain invited his men to abandon the ship immediately.
B. The captain suggested his men abandon the ship immediately.
C. The captain ordered his men to abandon the ship immediately.
D. The captain requested his men to abandon the ship immediately.
Đáp án C
Giải thích: Câu nói trực tiếp là câu mệnh lệnh và có thái độ ra lệnh (động từ abandon và dấu chấm cảm cuối câu). Tương ứng với nó ở dạng gián tiếp ta dùng order sb + to infinitive (ra lệnh cho ai đó làm gì).
a + b + d)
- Sánh với Na Va ’’ranh tướng’’ Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
(Tú Mỡ)
Lối chơi chữ của hai câu thơ trên là sử dụng lối nói trạn âm (gần âm) : ranh tướng gần với danh tướng nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Danh tướng và vị tướng giỏi được lưu danh ; còn ranh tướng là kẻ ranh ma – ý mỉa mai – chế giễu.
- Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Lối chơi chữ của câu thơ trên là dùng cách điệp âm, hai câu thơ điệp âm m tới 14 lần
=> Diễn tả sự mịt mờ của không gian đầy mưa.
- Con ’’cá đối’’ bỏ trong ’’cối đá’’,
Con ’’mèo cái’’ nằm trên ’’mái kèo’’,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
Lối chơi chữ của câu ca dao trên là dùng lối nói lái : + Cá đối nói lái thành cối đá
+ Mèo cái nói lái thành mái kèo Nhằm diễn tả sự trái khoáy, sự hẩm hiu của duyên phận.
- Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.(Phạm Hổ)Lối chơi chữ của đoạn thơ trên là dùng từ ngữ đồng âm :
+ Sầu riêng – danh từ - chỉ một loại trái cây ở Nam Bộ
+ Sầu riêng – tính từ - chỉ sự phiền muộn riêng từ của con người.
c) Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Bạn tham khảo nhé! Chúc bạn học tốt!
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây.
“Shall I make you a coffee?” the girl said to the lady.
A. The girl wanted to make a coffee for the lady.
B. The girl offered to make a coffee for the lady.
C. The girl refused to make a coffee for the lady.
D. The girl promised to make a coffee for the lady.
Đáp án B
Giải thích: “Shall I make you a coffee?” là một câu mời lịch sự do đó khi chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ offer (đề nghị, đưa ra mời).
Chọn từ gần nghĩa nhất với từ "adequate" ( cần giải thích ak):
a. Thorough
B. lack
C. proper
D. sufficient
Have we got adequate food for all the guests at the party?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let’s take actions to protect the environment, _____________ we?
A. needn’t
B. must
C. shall
D. will
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây.
The critics undervalued his new book.
A. The critics rejected his new book.
B. The critics were fed up with his new book.
C. The critics had a low opinion of his new book.
D. The critics turned down his new book.
Đáp án C
Giải thích: to undervalue = to have a low opinion: đánh giá thấp, coi rẻ, coi thường. Câu C là cách viết lại của câu đã cho bằng cách dùng cụm từ tương đương.
Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
a) – Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
b) – Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay.
– Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
Tra từ điển tiếng Việt (chẳng hạn Từ điển tiếng Việt, Viện Ngôn ngữ học, Hoàng Phê chủ biên, 2002) để biết nghĩa của từ xuân, từ tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. Trong trường hợp có nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào?
Từ “xuân”
+ Nghĩa gốc: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần, thường được xem là thời điểm mở đầu của năm mới
+ Nghĩa chuyển: chỉ tuổi trẻ, thời trẻ
Từ “tay”
+ Nghĩa gốc: bộ phận trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm
+ Nghĩa chuyển: giỏi về một chuyên ngành, một lĩnh vực nào đó
→ Sự chuyển nghĩa của từ theo hai phương thức: ẩn dụ, hoán dụ.
Topic 1: The importance of protecting our environment.
1.Why is everyone responsible for protecting the environment?
2.What kind of pollution are people facing?
3.How is the situation?
4.What are the causes?
5.What are the effects?
6. What should people do to reduce it?
GIÚP MÌNH LÀM MỘT ĐOẠN VĂN ĐỂ THI NÓI NHƯNG TỪ NGỮ ĐƠN GIẢN ĐƯỢC K Ạ!!!❤❤❤