cmr với mọi n thì 3n=4
1.Cmr với mọi n là stn ta có 3n\(^2\) + 3n \(⋮\) 6
2. Cmr tích 4 stn liên tiếp thì chia hết cho 24
3. Cmr tích của 5 stn liên tiếp thì chia hết cho 120
1) Ta có: 3n2+3n
= 3(n2+n) \(⋮\) 3
Vì n là STN nên:
TH1: n là số tự nhiên lẻ.
\(\Rightarrow\)n2 sẽ lẻ \(\Rightarrow\) n2+n bằng lẻ cộng lẻ và bằng chẵn \(\Rightarrow\) n2+n \(⋮\) 2 \(\Rightarrow\) 3(n2+n) \(⋮\) 2
\(\Rightarrow\) 3n2+3n \(⋮\) 2
Vì 3n2+3n chia hết cho 3 và cũng chia hết cho 2 nên số đó chia hết cho 6.
TH2: n là số tự nhiên chẵn.
\(\Rightarrow\) n2 sẽ chẵn \(\Rightarrow\) n2+n bằng chẵn cộng chẵn bằng chẵn \(\Rightarrow\) n2+n \(⋮\) 2\(\Rightarrow\)
3(n2+n) \(⋮\) 2\(\Leftrightarrow\) 3n2+3n \(⋮\) 2
Vì 3n2+3n chia hết cho 3 và chia hết cho 2 nên số đó chia hết cho 6.
Vậy với mọi trường hợp số tự nhiên thì 2n2+3n đều chia hết cho 6. Vậy với mọi n là số tự nhiên thì 2n2+3n sẽ chia hết cho 6 (đpcm)
3)
Gọi 5 số tự nhiên liên tiếp là k; k+1; k+2; k+3; k+4
\Rightarrow
CMR với mọi số tự nhiên n thì n^2+3n+5 chia hết cho 21
CMR với mọi số tự nhiên n thì n2+3n+11 không chia hết cho 49
Ta có:
\(n^2+3n+11\)
\(=n^2+3n+18-7\)
\(=\left(n+2\right)\left(n+9\right)-7\)
Giả sử: \(n^2+3n+11\) ⋮ 49 \(\Rightarrow n^2+3n+11\) ⋮ 7
Mà: \(\left(n+9\right)-\left(n+2\right)\) ⋮ 7
Đồng thời ta có: \(\left(n+9\right)\left(n+2\right)\) ⋮ 49 ngược lại 7 \(⋮̸\)49
Nên điểu giả sử là sai \(\Rightarrow n^2+3n+11⋮̸49\left(dpcm\right)\)
CMR với mọi số nguyên dương n thì các phân số sau tối giảin
a. \(\frac{3n+1}{5n+2}\)
b.\(\frac{n^3+2n}{n^4+3n^2+1}\)
a) Đặt \(A=\frac{3n+1}{5n+2}\). Gọi ƯCLN(3n+1 , 5n+2) = d \(\left(d\ge1\right)\)
Khi đó : \(3n+1⋮d\) và \(5n+2⋮d\)
\(\Rightarrow5\left(3n+1\right)⋮d\) và \(3\left(5n+2\right)⋮d\)
\(\Rightarrow3\left(5n+2\right)-5\left(3n+1\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d\le1\) mà \(d\ge1\Rightarrow d=1\)
Suy ra ƯCLN(3n+1 , 5n+2) = 1 , vậy A là phân số tối giản.
b) Đặt \(B=\frac{n^3+2n}{n^4+3n^2+1}\) . Gọi ƯCLN(n3+2n , n4+3n2+1) = d \(\left(d\ge1\right)\)
Khi đó : \(B=\frac{n\left(n^2+2\right)}{n^2\left(n+2\right)+n^2+1}\)
Ta có : \(n\left(n^2+2\right)⋮d\) và \(n^2\left(n+2\right)+n^2+1⋮d\)
Từ \(n\left(n^2+2\right)⋮d\) \(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}n⋮d\\n^2+2⋮d\end{array}\right.\)
TH1. Nếu \(n⋮d\) thì ta viết dưới mẫu thức B dưới dạng :
\(n\left(n^3+3n\right)+1⋮d\) . mà n(n3+3n)\(⋮\)d => \(1⋮d\) \(\Rightarrow d\le1\)
Mà \(d\ge1\Rightarrow d=1\). Lập luận tương tự câu a) , suy ra đpcm
TH2. Nếu \(n^2+2⋮d\) thì ta viết mẫu thức B dưới dạng :
\(\left(n^4+2n^2\right)+\left(n^2+2\right)-1=\left(n^2+2\right)\left(n^2+1\right)-1⋮d\)
mà n2+2 \(⋮\)d nên \(1⋮d\Rightarrow d\le1\) mà \(d\ge1\) => d = 1
Lập luận tương tự...
a)Gọi UCLN(3n+1;5n+2) là d
Ta có:
[3(5n+2)]-[5(3n+1)] chia hết d
=>[15n+6]-[15n+5] chia hết d
=>1 chia hết d.Suy ra 3n+1 và 3n+5 là số nguyên tố cùng nhau
=>Phân số tối giản
b)Gọi d là UCLN(n3+2n;n4+3n2+1)
Ta có:
n3+2n chia hết d =>n(n3+2n) chia hết d
=>n4+2n2 chia hết d (1)
n4+3n2-(n4+2n2)=n2+1 chia hết d
=>(n2+1)2=n4+2n2+1 chia hết d (2)
Từ (1) và (2) => (n4+3n2+1)-(n4-2n2) chia hết d
=>1 chia hết d
=>d=1.Suy ra n3+2n và n4+3n2+1 là 2 số nguyên tố cùng nhau
=>Phân số trên tối giản
Cmr với mọi số nguyên n thì
a)n^2+3n+4 không chia hết cho 49
b)n^2+5n+16 không chia hết cho 169
Giúp vớiiiiii!
CMR: A= 7n + 3n-1 chia hết cho 9 (với mọi n thuộc N)
CMR: B= 4n + 15n-1 chia hết cho 9 (với mọi n thuộc N*)
CMR: (3n+4)^2 - 16 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n
ta có: (3n + 4)2 -16
= (3n + 4)2 - 42
= (3n + 4 - 4)(3n + 4 + 4)
= 3n(3n + 8)
vì 3\(⋮\) 3 => 3n(3n + 8)\(⋮\) 3
hay (3n + 4)2 -16 \(⋮\) 3
CMR:(3n+4)^2 -16 chia hết cho 3 với mọi số nguyên n
=(3n + 4)\(^2\)- 4\(^2\)
=(3n +4 -4)( 3n +4+4)
=3n( 3n +8) \(\Rightarrow\) (3n + 4)\(^2\)- 4\(^2\)\(⋮\) 3 \(\forall\) n
Ta có: (3n + 4)2 - 16
= (3n + 4)2 - 42
= (3n + 4 - 4)(3n + 4 + 4)
= 3n(3n + 8) ⋮ 3
Vậy (3n + 4)2 - 16 ⋮ 3 với mọi số nguyên n
CMR với mọi số nguyen n thì (n2- 3n+1)(n+2) - n3 + 2 chia hết cho 5
( n^2 - 3n + 1)( n + 2) - n^3 + 2
= n^3 + 2n^2 - 3n^2 - 6n + n + 2 - n^3 + 2
= -n^2 - 5n + 4