giúp mình vs đang cần gấp ạ
cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa oxit HCl
a viết phương trình hóa học
b tính thể tích khí hiddro thu đc sau khi phản ứng kết thúc ở dktc
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100\%=5,475\%\\ c,n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\\ d,m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\\ n_{NaCl}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{NaCl}}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_{dd_{NaCl}}=15,9+200-2,7-6,6=206,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{206,6}\cdot100\%\approx8,49\%\)
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?
a)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Năm 2,7 gam Al vào 200 gam dung dịch CH3COOH 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a, Viết phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra b, tính thể tích khí B thu được ở dktc và khối lượng axit CH3COOH đã tham gia phản ứng c, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A sau phản ứng
\(a)2Al + 6CH_3COOH \to 2(CH_3COO)_3Al + 3H_2\\ b)n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol) ; n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.10\%}{60} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{CH_3COOH} = \dfrac{1}{3}> 3n_{Al} = 0,3 \to CH_3COOH\ dư\\ n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{CH_3COOH\ pư} = 3n_{Al} =0,3(mol) \Rightarrow m_{CH_3COOH\ pư} = 0,3.60 = 18(gam)\\ c) m_{dd} = 2,7 + 200 - 0,15.2 = 202,4(gam)\\ n_{(CH_3COO)_3Al} = n_{Al} = 0,1(mol)\\ m_{CH_3COOH\ dư} = 200.10\% - 18 = 2(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_3Al} = \dfrac{0,1.204}{202,4}.100\% = `10,08\%\\ \)
\(C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{2}{202,4}.100\% = 0,988\%\)
Hòa tan 13 gam Zn bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). a. Lập phương trình hóa học b.Tỉnh thể tích khí hiđrô thoát ra(dktc) ? c. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{10,95\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
d, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13 + 400/3 - 0,2.2 = 2189/15 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{\dfrac{2189}{15}}.100\%\approx18,64\%\)
a.
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2 (mol)
b.
nZn=13/65=0.2(mol)
V H2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
c.
mHCl=0.4*36.5=14.6(g)
mddHCl=14.6/10.95*100~133(g)
d.
mZn=0.2*35.5=7.1(g)
mZnCl2=0.2*106=21.2(g)
mH2=0.2*2=0.4(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mddHCl = mddZnCl2 + mH2
7.1 + 133 = mddZnCl2 + 4
=> mddZnCl2= 7.1 + 133 - 4 = 136.1 (g)
S ZnCl2= 21.2/136.1*100 ~ 15 (g)
Dẫn 49,58 lít khí CO2 ( ở 25°c và 1 bar) vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư , sau phản ứng kết thúc thu được m (gam) chất rắn không tan
a) Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (m)
Câu này thuộc môn Hóa học bạn vui lòng đăng trong mục môn Hóa học nhé.
Cho 13 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL
a) viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng ở ĐKTC
c)tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL đã dùng
(cho: Zn= 65, H=1, CL= 35,5)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
cho 6 g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCL dư khi phản ứng kết thúc thu được 3,2g 1 kim loại
a, Kim loại nào tham gia phản ứng và phản ứng bao nhiêu gam
b, viết phương trình hóa học và tính thể tích khí H2, thu được đkC
Giúp mình với ạ!
a) Fe tham gia phản ứng, $m_{Fe} = 6 - 3,2 =2,8(gam)$
b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.24,79 = 1,2395(lít)$
1) Hoà tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại: Na, Fe, Zn, Al
c) Lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( đktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. Tính số phân tử nước thu được.