Chuẩn bị cho dịp Tết, cửa hàng nhập về 500 hộp hạt điều, hạt mác ca, hạt óc chó. Tổng số hộp cả ba loại hạt nhiều hơn tổng số hộp hạt điều và hạt mác ca là 100 hộp. Hạt óc chó ít hơn hạt mác ca là 100 hộp. Tính số hộp hạt điều.
Boons con sóc ăn tổng coongj17 hạt óc chó . Mỗi con ăn tối thiểu một hạt . Con thứ nhất ăn nhiều hơn tất cả các con còn lại . Con thứ hai và con thứ ba ăn tổng cộng 10 hạt óc chó . Hỏi con thứ tư ăn bao nhiêu hạt óc chó
Bài 1 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Sodium (Na) là 34 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tính số hạt p,e,n
Bài 2 : Tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử Calcium (Ca) 60 hạt. Trong đó, số hạt
mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Tính số hạt p, e, n.
giúp dùm v
Bài 1:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 34 <=> 2p + n = 34 (1)
=> 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 11; n = 12
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=34\\p+e-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=n\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=20=e\\n=20\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Ta có: p = e
=> p + e + n = 60 <=> 2p + n = 60 (1)
=> p - n = 0 (2)
Từ (1) và (2) => p = e = 20; n = 20
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 94. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định 2 nguyên tử kim loại A và B
\(TC:\)
\(2p_A+n_A+2p_B+n_B=94\)
\(\Leftrightarrow2\left(p_A+p_B\right)+\left(n_A+n_B\right)=94\left(1\right)\)
\(2\left(p_A+p_B\right)-\left(n_A+n_B\right)=30\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_A+p_B=31\left(3\right)\)
\(n_A+n_B=32\)
\(2p_B-2p_A=14\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_A=12\)
\(p_B=19\)
\(A:Mg\)
\(B:K\)
. Hợp chất X2Y6 có tổng số các loại hạt là 392, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 120 hạt. Số khối của X ít hơn số khối của Y là 8. Tổng số hạt trong X3+ nhiều hơn của Y- là 13.
a) Xác định X, Y.
Có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
- Tổng số hạt trong X2Y6 là 392
⇒ 2.(2PX + NX) + 6.(2PY + NY) = 392 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 120 hạt.
⇒ 2.2PX + 6.2PY - 2NX - 6NY = 120 (2)
- Số khối của X ít hơn số khối của Y là 8.
⇒ PY + NY - (PX + NX) = 8 (3)
- Tổng số hạt trong X3+ ít hơn Y- là 16.
⇒ (2PY + NY + 1) - (2PX + NX - 3) = 16 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_X=E_X=13\\N_X=14\\P_Y=E_Y=17\\N_Y=18\end{matrix}\right.\)
⇒ X là Al, Y là Cl.
Hôn hợp của 2 chất X và Y có tổng số hạt là 46 hạt, trong đó X nhiều hơn Y là 2 hạt. Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt, và số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt. Tìm tổng số hạt của chất X, Y
2 chất X và Y có tổng số hạt là 46 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=46\left(1\right)\)
X nhiều hơn Y là 2 hạt
\(\left(2p_X+n_X\right)-\left(2p_Y+n_Y\right)=2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):2p_X+n_X=24,2p_Y+n_Y=22\)
Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong Y là 2 hạt
\(2p_X-2p_Y=2\)
Số hạt không mang điện của X nhiều hơn Y là 1 hạt:
\(n_X-n_Y=1\)
Đề sai rồi em !
Cho hợp chất mx2 trong phân tử mx2 tổng số hạt cơ bản là 164 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 phân tử khối của x ít hơn phân tử khối của m là 5 tổng số hạt cơ bản trong m nhiều hơn trong x là 8 xác định số hạt proton notron của m và x có công thức hóa học của hợp chất
Tổng số hạt cơ bản của MX2 là 164. Nên ta có :
(1) 2ZM+NM+4ZX+2NX=164
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Nên ta có:
(2) (2ZM+4ZX) - (NM+NX)= 52
Số khối của X ít hơn số khối của M là 5. Nên ta được:
(3) (ZM+NM) - (ZX+NX)=5
Tổng số hạt cơ bản trong M nhiều hơn trong X là 8. Nên ta có:
(4) (2ZM+NM) - (2ZX+NX)= 8
Từ (1), (2), (3), (4) ta lập được hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_M+N_M+4Z_X+2N_X=164\\\left(2Z_M+4Z_X\right)-\left(N_M+2N_X\right)=52\\\left(Z_M+N_M\right)-\left(Z_X+N_X\right)=5\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=8\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_M=20\\N_M=20\\Z_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow M:Canxi\left(Z_{Ca}=20\right);X:Clo\left(Z_{Cl}=17\right)\\ \Rightarrow CTHH:CaCl_2\)
+) Trong phân tử \(MX_2\) có tổng số hạt \(p,n,e\) bằng \(164\) hạt
\(\to 2P_M + N_M + 2(2P_X + N_X) = 164\)
+) Trong đó số hạt mag điện nhiều hơn hạt k mag điện là \(52\)
\(\to 2P_M + 2.2P_X - (N_M+2N_X) = 52\)
+) Số khối của nguyên tử \(M\) lớn hơn số khối của nguyên tử \(X\) là \(5\)
\(\to P_M + N_M - (P_X+N_X) = 5\)
+) Tổng số hạt \(p,n,e\) trog M lớn hơn trog X là 8\(\to 2P_M + N_M - (2P_X+N_X) = 8\)
Từ \((1)(2)(3)(4)\) ta được:\(\begin{cases} P_M = 20 \\ N_M = 20 \\ P_X = 17 \\ N_X = 18 \end{cases}\)
\(\text{Vậy M là caxi(Ca)}\)
\(\text{Vậy X là Cl} \rightarrow \text{ Công thức hợp chất : } CaCl_2\)
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 hạt. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt. Tính mỗi loại hạt của X và cho biết X là nguyên tử gì ?
`#3107.101107`
Gọi số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X lần lượt là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `36`
`=> p + n + e = 36`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 36`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `12` hạt
`=> 2p - n = 12`
`=> n = 2p - 12`
Ta có:
`2p + n = 36`
`=> 2p + 2p - 12 = 36`
`=> 4p = 36 + 12`
`=> 4p = 48`
`=> p = 48 \div 4`
`=> p = 12`
`=> p = e = 12`
Số hạt n có trong nguyên tử X là:
`2*12 - 12 = 12`
Vậy, số hạt `p, n, e` có trong nguyên tử là `12`
`=>` Nguyên tử X là nguyên tố Magnesium (Mg).
Hợp chất A có công thức M2X . Tổng số 3 loại hạt cơ bản (n, p, e) trong A là 140 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 22 hạt. Trong nguyên tử M thì số hạt proton ít hơn số hạt nơtron là 1 hạt. Trong nguyên tử X thì số proton bằng số hạt notron. Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của M, X ; công thức phân tử . và gọi tên hợp chất A.
Mong mọi người giúp hộ ạ
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2.\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=140\\2Z_M-2Z_X=22\\N_M-Z_M=1\\Z_X=N_X\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=8\\N_X=8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A_M=Z_M+N_M=19+20=39\\A_X=Z_X+N_X=8+8=16\end{matrix}\right.\)
=> M (Z=19) : Kali (K), X (Z=8) là Oxi (\(CTPT:O_2\))
Hợp chất A : K2O (Kali oxit)