Nung nóng hỗn hợp gồm 4,4 gam Fe và 3,2 gam S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí . Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng.
Đun nóng hỗn hợp gồm 0,65 gam bột Kẽm với 0,224 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.
a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?
b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?
a)
$n_{Zn} = 0,01(mol) ; n_{S} =0,007(mol)$
$Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS$
$n_{Zn} > n_S$ nên Zn dư
$n_{ZnS} = n_{Zn\ pư} = n_S = 0,007(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnS} = 0,007.97 = 0,679(gam)$
$m_{Zn\ dư} = (0,01 - 0,007).65 = 0,195(gam)$
b)
2Zn + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2ZnO
0,01.................0,01........(mol)
S + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) SO2
0,007................0,007..............(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnO} = 0,01.81 = 0,81(gam)$
$m_{SO_2} = 0,007.64 = 0,448(gam)$
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Tính theo Fe
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)=n_{FeS}\) \(\Rightarrow m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\)
Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là
A. Fe
B. Fe và FeS
C. FeS
D. S và FeS
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 8,0 gam.
B.11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,8 gam
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8g
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48 gam bột Fe và 3,2 bột S trong ống kính , sau một thời gian ngừng nung tạo ra sản phẩm là FeS
a, Viết phương trình hóa học
b, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
c, Tính khối lượng FeS tạo thành
a) Fe + S \(\underrightarrow{t^o}\) FeS
b) nFe = \(\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
nS = \(\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) S dư, Fe hết
\(\Rightarrow\)nS dư là: 0,1 - 0,08 = 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\)mS dư là: 0,02 . 32 = 0,64 (g)
c) nFeS = nFe = 0,08 (mol)
=> mFeS = 0,08 . 88 = 7,04 (g)
a) PTHH: Fe + S ⇒ FeS
b) Số mol của sắt đã dùng là:
nFe=mFe:MFe=4,48 : 56=0,08(mol)
Số mol của lưu huỳnh đã dùng là:
nS=mS: MS=3,2 : 32=0,1(mol)
Ta có tỉ lệ : \(\dfrac{n_{Fe}}{1}\)<\(\dfrac{n_S}{1}\)
⇒S dư, Fe phản ứng hết
Theo PTHH: nS phản ứng= nFe=0,08(mol)
⇒nS dư= nS- nS phản ứng=0,1-0,08=0,02(mol)
⇒mS dư= nS dư* MS= 0,02*32=0,64(g)
c)Theo PTHH : nFeS=nFe=0,08(mol)
⇒Khối lượng của FeS tạo thành là:
mFeS=nFeS*MFeS= 0,08*88=7,04(g)
Chúc bạn học tốt nhé❤
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
a)PTHH: Fe + S \(\underrightarrow{to}\) FeS
Ban đầu: 0,08....0,1............(mol)
Phản ứng: 0,08...0,08...........(mol)
Sau phản ứng: 0......0,02.→.0,08(mol)
b) S còn dư và \(m_Sdư=0,02\times32=0,64\left(g\right)\)
c) \(m_{FeS}=0,08\times88=7,04\left(g\right)\)
Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48 gam bột Fe và 3,2 bột S trong ống kính , sau một thời gian ngừng nung tạo ra sản phẩm là FeS
a, Viết phương trình hóa học
b, Sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu
c, Tính khối lượng FeS tạo thành
a)PT: Fe + S \(\underrightarrow{t}\)FeS
b) n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{4,48}{56}\)=0.08(mol)
n\(_S\)=\(\dfrac{3,2}{32}\)=0,1(mol)
Ta có: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}\):\(\dfrac{n_S}{1}\)\(\Rightarrow\)\(\dfrac{0.08}{1}\) < \(\dfrac{0,1}{1}\)\(\Rightarrow\)n\(_S\) PƯ dư
n\(_S\)(pư)=n\(_{Fe}\)=0,08(mol)\(\Rightarrow\)n\(_S\)(dư)=n\(_S\)-n\(_S\)(pư)=0,1-0,08=0,02(mol)
\(\Rightarrow\)m\(_S\)(dư)= 0,02.32=0,64(g)
c)Thep PT(a) ta có:n\(_{FeS}\)=n\(_{Fe}\)=0,08(mol)\(\Rightarrow\)m\(_{FeS}\)=0,08. 72=5,76(g)
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
a) PT: Fe + S → FeS
Trước 0,08 0,1 0 mol
Trong 0,08 0,08 0,08 mol
Sau 0 0,02 0,08 mol
b) Fe còn dư
mFe dư = 0,02.56 = 1,12 (g)
c) mFeS = 0,08.88 = 7,04 (g)
Nung nóng 5,8 gam hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có không khí dến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng H 2 S O 4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối của Z so với H 2 là 19/3. Xác định % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
n Zn = 0,65/65 = 0,01 mol; n S = 0,224/32 = 0,007 mol
Zn + S → ZnS (1)
Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:
n ZnS = 0,007 mol
m ZnS = 0,007x97 = 0,679 (g)
n Zn dư = (0,01 - 0,007) = 0,003 mol
m Zn dư = 65.0,003 = 0,195g
Nung nóng hỗn hợp gồm 3,2(g) S và 2,8(g) Fe đến phản ứng hoàn toàn tạo FeS. Tính % về khối lượng các chất sau phản ứng Giúp mình với mình đang cần gấp
PTHH: \(Fe+S\xrightarrow[]{t^o}FeS\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Lưu huỳnh còn dư
\(\Rightarrow n_{FeS}=0,05\left(mol\right)=n_{S\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,05\cdot88=4,4\left(g\right)\\m_{S\left(dư\right)}=0,05\cdot32=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeS}=\dfrac{4,4}{4,4+1,6}\cdot100\%\approx73,33\%\\\%m_{S\left(dư\right)}=26,67\%\end{matrix}\right.\)