Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phạm Thanh Thảo
Xem chi tiết
Võ Văn Hậu
Xem chi tiết
Hoàng Đình Đại
Xem chi tiết
Pika Girl
22 tháng 10 2018 lúc 21:30

1.có nha bạn

2.ko phải bạn ơi

   Ex:

- I'm was usually play badminton.

Yoko Okino
22 tháng 10 2018 lúc 21:38

ko bn nhe

Hoàng Đình Đại
22 tháng 10 2018 lúc 21:47

bạn pika girl ơi mình đang nói tới thì hiện tại đơn mà.

với lại bạn cho mình hỏi thì nào mà đi với 

- hai động từ to be am/is /are -was/were được vậy\

- trong 1 câu làm sao đi với 3 động từ liên tiếp 

- với lại trong câu này trạng từ tần suất usually đứng sau động từ to be là was và đứng trước động từ thường mà .

Thượng Huyền Tam - Akaza
Xem chi tiết
_gialinh.2901
7 tháng 10 2023 lúc 15:08

Động từ tobe có là một trợ động từ

aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...
Xem chi tiết
Thư Phan
31 tháng 12 2021 lúc 15:14

Mình nghĩ trạng từ đứng trước chứ?

qlamm
31 tháng 12 2021 lúc 15:14

ko, tùy trường hợp

Trần Thị Khiêm
Xem chi tiết
Nguyễn Phan Như Thuận
31 tháng 8 2017 lúc 22:14

Vị trí của trạng từ:

1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)

VD: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have recently finished my homework.

3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj

Ex: She is very nice.

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv

VD: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V + adv + enough

VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that

VD: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

VD: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

VD: Last summer, I came back my home country

My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

Chức năng của trạng từ:

1. Dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. Khi đó, trạng từ sẽ đứng sau động từ. Tuy nhiên, nếu sau động từ đó còn có tân ngữ thì trạng từ có thể đứng trước động từ.

2. Dùng để bổ nghĩa cho tính từ. trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng trước tính từ.

3. Dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng đầu, giữa hoặc cuối câu và thường được ngăn cách bởi dấu phẩy.

*Note*: Cái này có trên mạng đó, mk chỉ cóp về cho bạn đọc thoi nha!!!!!!

Nguyễn Cao Bảo Hà
Xem chi tiết
Hoàng Mỹ Nhật
Xem chi tiết
Nguyễn Ngô Minh Trí
18 tháng 12 2017 lúc 20:43

1. CÁCH DÙNG:

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Eg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Eg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

2. CÔNG THỨC :

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường
Khẳng định (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are

He, She, It + is

Ex: I am a student.

(Tôi là một sinh viên.)

(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer.

(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.

(Tôi không phải là một sinh viên.)

(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.

(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêmes” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ex: watch – watches miss – misses

Wash – washes fix – fixes

Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries


3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Trần Thị Khiêm
Xem chi tiết
Linh
28 tháng 8 2017 lúc 19:39

Chức năng của trạng từ:

- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu

Vị trí của trạng từ:

1. Đứng sau động từ thường.

2. Đứng trước tính từ.

3. Đứng trước trạng từ khác.

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu.

Lưu ý:Vị trí:Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trả lời câu hỏi:

-Đúng.

Chúc bạn học tốtvui