Trạng từ không đc đứng sau động từ tobe hả mn?
Các bạn hãy lấy ví dụ cho mình 3 câu có trạng từ đứng sau động từ tobe, 3 câu có trạng từ đứng trước động từ thường.
Đặt 5 câu tiếng anh:
- Tính từ đứng sau tobe để bổ nghĩa cho chủ ngữ
- Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
- Trạng từ đứng đầu câu sau dấu phẩy để bổ ngĩa cho cả câu
- Trạng từ đứng sau hoặc trước động từ
- Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ
- Trạng từ đứng trước trạng từ
các bạn ơi cho mình hỏi tí nhé có phải trong thì hiện tại đơn
- dạng động từ nguyên thể thì
trạng từ chỉ tần xuất đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ chính có phải không .
- dạng to be
trạng từ chỉ tần xuất đứng sau động từ to be
1.có nha bạn
2.ko phải bạn ơi
Ex:
- I'm was usually play badminton.
bạn pika girl ơi mình đang nói tới thì hiện tại đơn mà.
với lại bạn cho mình hỏi thì nào mà đi với
- hai động từ to be am/is /are -was/were được vậy\
- trong 1 câu làm sao đi với 3 động từ liên tiếp
- với lại trong câu này trạng từ tần suất usually đứng sau động từ to be là was và đứng trước động từ thường mà .
động từ tobe có phải là trợ động từ không?
động từ luôn đứng trước trạng từ đúng không mng ?
Nêu vị trí và chức năng của trạng từ và trả lời câu hỏi trạng từ đứng giữa tobe và V3/Ved đúng ko
mình cảm ơn nhé
Vị trí của trạng từ:
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
VD: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have recently finished my homework.
3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V + adv + enough
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
VD: Last summer, I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
Chức năng của trạng từ:
1. Dùng để bổ nghĩa cho động từ thường. Khi đó, trạng từ sẽ đứng sau động từ. Tuy nhiên, nếu sau động từ đó còn có tân ngữ thì trạng từ có thể đứng trước động từ.
2. Dùng để bổ nghĩa cho tính từ. trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng trước tính từ.
3. Dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trong trường hợp này thì trạng từ sẽ đứng đầu, giữa hoặc cuối câu và thường được ngăn cách bởi dấu phẩy.
*Note*: Cái này có trên mạng đó, mk chỉ cóp về cho bạn đọc thoi nha!!!!!!
-Tính từ nào chỉ đứng sau tobe và từ nối?
-Tính từ nào chỉ đứng trước danh từ?
Em hãy viết công thức, cách sử dụng và trạng từ chỉ thời gian đi với thì hiện tại đơn? (với động từ tobe, động từ thường)
1. CÁCH DÙNG:
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tạiEg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luậtEg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
2. CÔNG THỨC :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are
He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
|
(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.
(Tôi không phải là một sinh viên.)
|
(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
|
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
|
(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries
|
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Nếu vị trí và chức năng của trang từ và trả lời câu hỏi trạng từ đứng giữa tobe và V3/Ved đúng ko
mình cảm ơn
Chức năng của trạng từ:
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu
Vị trí của trạng từ:
1. Đứng sau động từ thường.
2. Đứng trước tính từ.
3. Đứng trước trạng từ khác.
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu.
Lưu ý:Vị trí:Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trả lời câu hỏi:
-Đúng.
Chúc bạn học tốt