cho 16g Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 tạo ra Fe2(SO4)3 và nước.Hãy tính
a)khối lượng H2SO4 cần dùng
b)khối lượng Fe2(SO4)3 tạo ra
Giup mk vs ạ.mk cần gấp
Cho 32g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4
a. Tính khối lượng Fe2(SO4)3
b. Tính khối lượng H2SO4
c. Lấy lượng Fe2(SO4)3 ở trên cho tác dụng với NaOH thu được Fe(OH)3 và Na2SO4. Tính khối lượng Fe(OH)3
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6 0,2 0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80g\\ b.m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\\ c)Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_3+2Fe\left(OH\right)_3\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2.0,2=0,4mol\\ m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,4.107=42,8g\)
`n_(Fe_2O_3)=m/M=32/160=0,2(mol)`
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 3 : 1 ; 3
n(mol) 0,2--------->0,6------------>0,2------------->0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH->2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
tỉ lệ 1 : 6 ; 2 ; 3
n(mol) 0,2------------->1,2------------->0,4---------->0,6
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=n\cdot M=0,4\cdot107=42,8\left(g\right)\)
cho 16g Fe2o3 tác dụng với dung dịch H2So4 9,8% thu được Fe2(So4)3 với nước
a) viết pt
b) tính khối lượng dung dịch H2So4
c) tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1-------->0,3------------>0,1
b) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}.100\%=300\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,1.400}{316}.100\%=12,66\%\)
hòa tan 23,2 g Fe3O4 trong dung dịch h2so4 loãng dư
a/ viết ptpu
b/tính khối lượng feso4 tạo thành
c/tính khối lf fe2(so4)2 tạo thành
d/tính khối lượng h20 thoát ra
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23.2}{232}=0.1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(...........0.1....................0.1.......0.1.........0.1\)
\(m_{FeSO_4}=0.1\cdot152=15.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot400=40\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
a)
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 \to FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeSO_4} = n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_3O_4} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,1.152 = 15,2(gam)$
c)
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam)$
d)
$n_{H_2O} = 4n_{Fe_3O_4} = 0,4(mol)$
$m_{H_2O} = 0,4.18 = 7,2(gam)$
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A chứa 55,2 gam muối và 2,24 lit H2.
a. Tính m
b. Tính khối lượng H2SO4 phản ứng
Biết Fe2O3 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + H2O
cho 24 gam Iron (III) oxide Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
a/tính khối lượng của Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3 tạo thành b/ tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết thể tichdung dịch thay đổi không đáng kể\(Fe_2O_3=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,15=60\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
1) - Hòa tan các chất trên vào nước, quan sát thấy:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo dd màu trắng -> CaO, K2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
c) Dẫn CO2 vào các dung dịch mới tạo thành từ 2 chất ban đầu chưa nhận biết được. Quan sát thấy:
+ Có kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd KOH -> Nhận biết K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
2) a) mH2SO4= 200.19,6%= 39,2(g)
-> nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3 H2O
nFe2(SO4)3 = nFe2O3= nH2SO4/3 = 0,4/3(mol)
-> mFe2O3= 0,4/3 . 160\(\approx21,333\left(g\right)\)
b) mFe2(SO4)3 =400. 0,4/3\(\approx\) 53,333(g)
mddFe2(SO4)3= 21,333+200= 221,333(g)
-> C%ddFe2(SO4)3= (53,333/221,333).100=24,096%
Cho 23,8 gam kim loại M tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng tạo ra ion M2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M để tạo ra ion M4+ và Fe2+. M là:
A. Sn
B. Pb
C. Au
D. Zn
Đáp án A
Nhận thấy M có thể tan trong dung dịch H2SO4 loãng → Loại Au, Pb
Ion M2+ + Fe3+ → M4+ + Fe2+ → chỉ có đáp án A thỏa mãn .
Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2
SnSO4 + Fe2(SO4)3 → Sn(SO4)2 + 2FeSO4
Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là:
A. 3,2g.
B. 9,6g.
C. 6,4g.
D. 8g.
Đáp án D
Vì sau phản ứng còn có chất rắn Z nên Z chứa kim loại dư sau phản ứng.
Mặt khác, cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên Z chỉ chứa Cu.
Do đó khối lượng Cu dư là 3,2 gam.