Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
b.Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,6 gam.
B. 26,3 gam.
C. 19,2 gam.
D. 22,8 gam.
12,1 gam (Fe, Zn) + HCl (vừa đủ) → muối FeCl 2 , ZnCl 2 + H 2
Đáp án là C
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 24,6 gam
B. 26,3 gam
C. 19,2 gam
D. 22,8 gam
Chọn đáp án B
mMuối = 12,1 + 0,2.2.35,5 = 26,3 gam
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?
a) \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=20+0,4.35,5=34,2\left(g\right)\)
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Hòa tan hoàn toàn 29,4 gam dư 3 kim loại bao gồm Al, Zn, Fe trong dung dịch axit HCl dư , thấy có 20,16 lít khí H2 thoát ra (đktc) . Cô cạn dd sau p/ư thu được bao nhiêu gam muối khan?
\(n_{H_2}=\dfrac{20.16}{22.4}=0.9\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.9=1.8\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1.8\cdot36.5=65.7\left(g\right)\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Muối}=29.4+65.7-1.8=93.3\left(g\right)\)
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan hết thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6g muối khan. Giá trị của m là
A. 0,11.
B. 11,2.
C. 11
D. 11,1.