Có nhận định cho rằng "Số chu kỳ tim/phút càng cao thì càng gây hại cho tim" nhận định là đúng hay sai, giải thích
Cách nhận định về hoạt động của tim và hệ mạch sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng và giải thích?
a. Khi tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp trong hệ mạch giảm.
b. Nút xoang nhĩ của tim có khả năng tự phát xung điện.
Cách nhận định về hoạt động của tim và hệ mạch sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng và giải thích?
a. Khi tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp trong hệ mạch giảm. \(\rightarrow\) Sai, tim đập nhanh thì máu lưu thông nhiều khiến áp lực nên thành mạch tăng nên huyết áp phải tăng.
b. Nút xoang nhĩ của tim có khả năng tự phát xung điện. \(\rightarrow\) Đúng
Cho các nhận định sau:
1. Đao là hội chứng phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến NST gây ra ở người.
2. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
3. Hội chứng Đao có thể xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới.
4. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến số lượng NST.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn D
Vì:
- Vì số lượng gen trên NST số 21 ít hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa NST 21 ít nghiêm trọng hơn, tỉ lệ người bệnh sống đến giai đoạn trưởng thành cao hơn so với nhiều thể ba khác à 1 đúng
- Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn à 2 đúng
- Hội chứng Đao phát sinh do thừa 1 NST ở cặp NST số 21 (NST thường) nên có thể xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới à 3, 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Cho các nhận định sau:
1. Đao là hội chứng phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến NST gây ra ở người.
2. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.
3. Hội chứng Đao có thể xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới.
4. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến số lượng NST.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn D
- Vì số lượng gen trên NST số 21 ít hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa NST 21 ít nghiêm trọng hơn, tỉ lệ người bệnh sống đến giai đoạn trưởng thành cao hơn so với nhiều thể ba khác à 1 đúng
- Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn à 2 đúng
- Hội chứng Đao phát sinh do thừa 1 NST ở cặp NST số 21 (NST thường) nên có thể xuất hiện ở cả nam giới và nữ giới à 3, 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4
An cho rằng rắn có độc nên có hại theo em nhận định của bạn là đúng hay sai vì sao giúp với
Nhận định đó sai vì nọc độc rắn có nhiều lợi ích to lớn đối với y học
b. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai. Giải thích (I) Các tế bào thần kinh đều có cấu trúc giống nhau. (2) Mạch máu nào có vận tốc máu cao hơn thì chắc chắn có huyết áp cao hơn. (3) Dù răng hay dạ dày có nghiền nát nhỏ thức ăn đến mức độ nào đi chăng nữa thì cơ thể vẫn chết đói nếu tuyến tiêu hóa không hoạt động.
Trong các nhận định dưới đây , nhận định nào sau đây không đúng? A. Vật dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng cao B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ , âm phát ra càng cao C. Vật dao động cành mạng , biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to D. Vật dao động càng yếu, biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra càng nhỏ
Đố: Bạn Hùng nói rằng: "Hình có chu vi càng lớn thì diện tích càng lớn". Em hãy cho biết điều này là đúng hay sai và lấy ví dụ.
VD1: Chu vi của 1 hình vuông là 1000m
Một cạnh của hình vuông đó là:
1000 : 4 = 250 ( m )
Diện tích của hình vuông đó là:
250 x 250 = 62 500 ( m2 )
VD2: Chu vi của một hình vuông là 6000m
Một cạnh của hình vuông đó là:
6000 : 4 = 1500 ( m )
Diện tích của hình vuông đó là:
1500 x 1500 = 2 250 000 ( m2 )
Từ 2 ví dụ trên
=> Bạn Hùng nói đúng
VD : Chu vi một hình vuông là 20 cm Một cạnh của hình vuông đó là : 20 : 4 = 5 cm Diện tích hình vuông đó là : 5x5 = 25 cm2 Vậy bạn Hùng nói đúng .
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu 2: Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào
A. nhiệt độ của kim loại. B. bản chất của kim loại.
C. chiều dài của vật dẫn kim loại. D. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn kim loại.
Câu 3: Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 4: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất, và đường kính tăng 2 lần thì điện trở của kim loại đó
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.
C. không đổi. D. chưa đủ dự kiện để xác định.
Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương. B. electron tự do.
C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.
Câu 6: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích dương là
A. gốc axit và ion kim loại. B. gốc axit và gốc bazơ.
C. ion kim loại và H+. D. chỉ có gốc bazơ.
Câu 7: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì
A. Na+ và K+ là anion B. Na+ và OH- là anion.
C. Na+ và Cl- là anion. D. OH- và Cl- là anion.
Câu 8: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương và electron tự do. B. ion âm và các electron tự do.
C. ion dương và ion âm. D. ion dương, ion âm và electron tự do.
Câu 9: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U tăng) vì
A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa. B. catod hết electron để phát xạ ra.
C. số electron phát xạ ra đều về hết anod. D. anod không thể nhận thêm electron nữa.
Câu 10: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có αT = 48(mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ toK, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là:
A. 1250C. B. 3980K. C. 4180K. D. 1450C.
Câu 11: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn
A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n. B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.
C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n. D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.
Câu 12: Trong các chất sau, tạp chất nhận là
A. bo. B. phốt pho. C. asen. D. atimon.
Câu 13: Diod bán dẫn có tác dụng
A. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục. B. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.
C. chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).
D. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.
Câu 14: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 15: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 10 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1 giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 16: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 17: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 40 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Câu 18: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là
A. 1,866.10-8 Ω.m. B. 3,679.10-8 Ω.m. C. 3,812.10-8 Ω.m. D. 4,151.10-8 Ω.m.
Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?
A. đánh lửa ở buzi. B. Sét.
C. hồ quang điện. D. dòng điện chạy qua thủy ngân.
Câu 20: Một bình điện phân đựng dung dịch Bạc Nitrat AgNO3, với anốt bằng bạc Ag, điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Anốt và catốt của bình điện phân được nối với hai cực của nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 2 Ω. Nguyên tử lượng của bạc A = 108(g/mol). Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 965giây là
A. 3,24g. B. 6,48g. C. 4,32g. D. 2,48g.
Câu 21: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở a = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 87,5W B. 89,2W C. 95W D. 82W
Câu 22: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 211,548W. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:
A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1
Xét các phát biểu sau:
1 – Các cơ chế cách li giúp thay đổi vốn gen của quần thể.
2 – Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
3 – Quần thể càng đa hình về kiểu gen, kiểu hình thì tiềm năng thích nghi càng cao.
4 – Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
5 – Các đột biến lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản nên không có ý nghĩa trong tiến hóa.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
1 – sai, các cơ chế cách ly không làm thay đổi vốn gen ; các nhân tố tiến hoá mới có khả năng này
2- đúng
3- đúng
4- đúng, có thể hình thành bởi các nhân tố tiến hoá khác
5- sai, mức độ gây hại của đột biến còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường, có thể có hại trong môi trường này nhưng ở môi trường khác thì không