- Khi lai cây cà chua quả dài thuần chủng với cây cà chua quả tròn. Xác định kết quả của phép lai trên (biết D>T)? AA x aa
Aa
Cho lai quả cà chua quả đỏ (AA) với cà chua quả vàng (aa) F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho cây F1 lai phân tích. Hãy xác định kết quả của phép lai trên.
P: AA x aa
(quả đỏ) (quả vàng)
G: A a
F1: Aa
F1 lai phân tích:
Aa x aa
G: A, a a
F2: 1Aa : 1aa
1 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở cà chua, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài.
a.Viết kiểu gen của cây cà chua quả tròn và quả dài.
b. Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài. Hãy viết các phép lai có thể có. Xác định kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1 ở các phép lai trên.
Quy ước: A: quả tròn a: quả dài
a) Kiểu gen của cây cà chua quả tròn có thể là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của cây cà chua quả dài là: aa
b, Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài.
Trường hợp 1: P: AA ( quả tròn ) x aa ( quả dài )
G: A a
F1: Aa ( quả tròn )
Trường hợp 2: P: Aa ( quả tròn ) x aa ( quả tròn )
G: 50% A , 50%aa
F1: 50% Aa ( quả tròn ) : 50% aa ( quả dài )
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ, tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, bầu dục.
Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả ở F1, khi cho cây cà chua quả đỏ, tròn không thuần chủng lai với cà chua quả vàng, bầu dục. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau
ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây cà chua quả vàng a xác định kết quả thu được ở F1 b cho F1 lai phân tích xách định kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
Ở cà chua gen a quy định quả màu đỏ , gen a quy định quả màu vàng . khi cho lai hai cây cà chua có quả màu đỏ với nhau , F1 thu được 74,9% quả đỏ : 25,1% quả vàng . kiểu gen P trong công thức lai trên như thế nào . a)P: AA × AA. b) P:AA × Aa. c)P : Aa× aa. d) P:Aa × Aa.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
F1 × F1: AAaa × AAaa
Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 AA:4/6 Aa:1/6 aa
→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36
Chọn A
F1: 74,9% quả đỏ : 25,1% quả vàng = 3 quả đỏ : 1 quả vàng = 4 hợp tử = 2 giao tử x 2 giao tử
=> P: Aa x Aa
=> Chọn D
Câu 1: ở cà chua,quả đỏ (A) là trội so với quả vàng (a) a)Viết sơ đồ lai cho biết kết quả phép lai khi cho 2 cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai với nhau? b) viết sơ đồ lai và cho biết kết quả khi cho 2 cây cà chua vàng lai với nhau? c) Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả khi cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai với cây cà chua vàng? d) Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả khi cho cây cà chua quả đỏ không thuần chủng lai với cây cà chua quả vàng? e) Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả khi cho 2 cây cà chua đỏ không thuần chủng lai với nhau?
a, Sơ đồ lai:
P: AA( quả đỏ) x AA( quả đỏ)
G: A A
F1: AA( 100% quả đỏ)
b, Sơ đồ lai:
P: aa( quả đỏ) x aa( quả đỏ)
G: a a
F1: aa( 100% quả vàng)
c, Sơ đồ lai:
P: AA( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A a
F1: Aa( 100% quả đỏ)
d, Sơ đồ lai:
P: Aa( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 50 % quả đỏ: 50 % quả vàng)
e, Sơ đồ lai:
P: Aa( quả đỏ) x Aa( quả đỏ)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 quả đỏ: 1 quả vàng
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Hãy xác định kết quả của phép lai sau: Aa x Aa
kiểu gen: Aa: quả đỏ
P. Aa( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
Gp. A,a. A,a
F1. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
Ở cà chua,cho lai giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chua quả vàng thuần chủng thu được ở F1 toàn cây cà chua quả đỏ.Tiếp tục cho F1 tự thu phấn,thu được F2
a,Xác định quả ở F2
b,Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Ở cà chua cho biết quả tròn là tính trạng trội so với quả vàng a) Hãy xác định cây lai ờ F1 nếu cho câg quả tròn thuần chủng lai với quả dài b)cho F1 giáo phối với F2 sẽ như thế nào? c) làm thế nào xác định cây F1 thuần chủng hay không thuần chủng?
A: tròn; a: dài
P: AA x aa
G: A, a
F1: Aa
--> F1: Kiểu gen: Aa
Kiểu hình: 100% đỏ
b) F1 x F1: Aa x Aa
G: A, a A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
--> F2 có kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 tròn: 1 dài
vì quả tròn là tính trạng trội so với quả vàng
-> quy ước gen: quả tròn -A
quả vàng-a
a, Sơ đồ lai:
P:AA( quả tròn) x aa( quả vàng)
G: A a
F1: Aa( 100% quả tròn)
F1xF1: Aa (quả tròn ) x Aa( quả tròn)
G: A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa:1aa
3 quả tròn : 1 quả vàng