Để trung hòa 50 ml dung dịch axitsunfuric 0,5M . Người ta dùng hết Vml dung dịch kalihiđroxit 2M . Giá trị của V là :
A 0,25 B . 0,025 C/ . 25 D. 2,5
Để trung hòa 50 ml dung dịch axitsunfuric 0,5M . Người ta dùng hết Vlit dung dịch kalihiđroxit 2M . Giá trị của V là ?
\(n_{H_2SO_4}=0.05\cdot0.5=0.025\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05.........0.025\)
\(V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0.05}{2}=0.025\left(l\right)\)
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
\(n_{NaOH}=\dfrac{50.8}{100.40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,1---->0,05
=> V = \(\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
=> D
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
A.
0,25.
B.
25 .
C.
2,5 .
D.
0,025 .
Câu 5
A là dung dịch HCl. B là dung dịch Ba(OH)2.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch D có dư A. Để trung hòa hết lượng dư A trong D người ta phải dùng hết 50 ml dung dịch KOH 0,1M.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thì thu được dung dịch E có dư B. Trung hòa hết lượng B dư trong E người ta phải dùng hết 350 ml dung dịch HNO3 0,1M. Tính nồng độ mol/lit của các dung dịch A, dung dịch B.
HELP ME!
Đặt nồng độ HCl trong dung dịch A là x
Đặt nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch B là y
- Khi trộn 50ml dung dịch A với 50ml dung dịch B thì HCl dư, ta có:
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (1)
0,1y← 0,05y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
0,005←0,005 mol
Ta có: 2. + nNaOH = nHCl
0,1y + 0,005 = 0,05x
x– 2y = 0,1 (*)
- Khi trộn 50 ml dung dịch A với 150ml thì Ba(OH)2 dư, ta có:
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (3)
0,05x→0,025x mol
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + H2O (4)
0,035→ 0,0175 mol
Ta có: 2. = (nHCl + )
0,15y = 0,025x + 0,0175
x– 6y = - 0,7 (**)
Giải hệ pt:
x– 6y = -0,7
x– 2y = 0,1
=>x = 0,5; y= 0,2
=>CM của HCl = 0,5M
CM của Ba(OH)2 = 0,2M
Thể tích dung dịch HCl 1,6M cần dùng để trung hòa 7,12 gam Alanin là
A. 0,05 ml. B. 0,025 lít. C. 50 ml. D. 250 ml.
Trung hòa 50 gam dung dịch NaOH 8% người ta hết V lit dung dịch axit H 2 SO 4 2M . Giá trị của V là ?( Na=23 , O=16 , H=1 )
\(m_{NaOH}=\dfrac{50.8}{100}=4\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
________0,1----->0,05
=> \(V=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(l\right)\)
Để trung hào 200ml dung dịch KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giad trị của V là a. 0,8 b.800 c. 400 d.200
\(n_{KOH}=0,2\cdot1=0,2mol\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,5=0,1mol\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{OH^-}=0,2+0,1\cdot2=0,4mol\)
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,4mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8l=800ml\)
Chọn B
Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 2M và Ca(OH)2 1M trung hòa V ml dung dịch H2SO4 0,5M . Giá trị V = ?
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)