Phương trình (x2−6x)√17−x2=x2−6x(x2−6x)17−x2=x2−6x có bao nhiêu nghiệm phân biệt?
Cho phương trình x2 - 6x + m + 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 sao cho x2 = x12
x2 - 6x + m + 3 = 0
có a=1,b=-6,c=m+3
\(\Delta\)=(-6)2-4.1.(m+3)
=36-4m-12
=24-4m
cho phương trình x^2 -6x+6m-m^2 , m là tham số . tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn : x2 =x1^3 -8x1
Cho phương trình 2x^2 - 6x +3 =0
a) chứng tỏ phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt x1 x2
b) Không giải phương trình để tìm 2 nghiệm x1, x2, hãy tính giá trị của biểu thưc A= 2x1 +x1.x2 +2x2 phần x12 .x2 +x1.x22
Xác định m để phương trình m = x 2 - 6 x - 7 có 4 nghiệm phân biệt.
A. m ∈ (−16; 16).
B. m ∈ (0; 16)
C. m ∈ ∅.
D. m ∈ [0; 16].
m = x 2 - 6 x - 7 là phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = m và đồ thị (C): y = x 2 - 6 x - 7
Vẽ (P): y = x 2 - 6 x - 7 , lấy đối xứng phần phía dưới Ox của (P) lên trên Ox và xóa đi phần phía dưới Ox (vì y = x 2 - 6 x - 7 , ∀ x ∈ R ), ta được đồ thị (C).
Dựa vào đồ thị: phương trình m = x 2 - 6 x - 7 có 4 nghiệm phân biệt khi m ∈ 0 ; 16 .
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình − x 2 + 6 x − 9 + x 3 = 27 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Điều kiện: - x 2 + 6 x - 9 ≥ 0 ⇔ - x - 3 2 ≥ 0 ⇔ x = 3.
Thử lại ta thấy x = 3 thỏa mãn phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Phương trình x + 1 + 6 x - 14 = x 2 - 5 có bao nhiêu nghiệm.
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Cho phương trình: x2 - 6x + 2n - 3 = 0 (với n là tham số). Tìm n để phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn:
(x12 - 5x1 + 2n - 4)(x22 - 5x2 + 2n - 4) = -4
\(\Delta'=9-\left(2n-3\right)>0\Leftrightarrow n< 6\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1x_2=2n-3\end{matrix}\right.\)
Do \(x_1;x_2\) là nghiệm nên:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1^2-6x_1+2n-3=0\\x_2^2-6x_2+2n-3=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1^2-5x_1+2n-4=x_1-1\\x_2^2-5x_2+2n-4=x_2-1\end{matrix}\right.\)
Thay vào bài toán:
\(\left(x_1-1\right)\left(x_2-1\right)=-4\)
\(\Leftrightarrow x_1x_2-\left(x_1+x_2\right)+5=0\)
\(\Leftrightarrow2n-3-6+5=0\Leftrightarrow n=2\)
Cho pt: x2 -6x+8=0 có 2 nghiệm phân biệt x1;x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức B=\(\dfrac{x_1\sqrt{x_1}-x_2\sqrt{x_2}}{x_1-x_2}\)
Theo vi ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=6\\x_1x_2=8\end{matrix}\right.\)
Theo đề:
\(B=\dfrac{x_1\sqrt{x_1}-x_2\sqrt{x_2}}{x_1-x_2}=\dfrac{\left(\sqrt{x_1}-\sqrt{x_2}\right)\left(x_1+\sqrt{x_1x_2}+x_2\right)}{\left(\sqrt{x_1}-\sqrt{x_2}\right)\left(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}\right)}\left(x_1,x_2\ge0\right)\)
\(=\dfrac{6+\sqrt{8}}{\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}}\)
Tính: \(\left(\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}\right)^2=x_1+x_2+2\sqrt{x_1x_2}=6+2\sqrt{8}=6+4\sqrt{2}=\left(\sqrt{4}+\sqrt{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow\sqrt{x_1}+\sqrt{x_2}=\sqrt{4}+\sqrt{2}\) (thỏa mãn \(x_1,x_2\ge0\))
Khi đó: \(P=\dfrac{6+\sqrt{8}}{\sqrt{4}+\sqrt{2}}=4-\sqrt{2}\)
Bất phương trình x 2 - 2 x + 3 - x 2 - 6 x + 11 > 3 - x - x - 1 có tập nghiệm (a;b]. Hỏi hiệu b-a có giá trị là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. -1.