Cho 1,68 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là (cho Mg=24, C=12, O=16)
Cho 21 gam M g C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 2,5 lít
B. 0,25 lít
C. 3,5 lít
D. 1,5 lít
Câu 4: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2
0,25--------0,5
n MgCO3=\(\dfrac{21}{84}\)=0,25 mol
=>VHCl=\(\dfrac{0,5}{2}\)=0,25 l=250ml
=>B
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25mol\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
0,25 0,5 ( mol )
\(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
=> Chọn B
Câu 28: Cho 4,2g MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng là:
A. 0,05lit. B. 0,25lit.
C. 3,5lit. D. 1,5lit.
Câu 29: Cho 10,5 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. %Cu = 32% và %Zn = 68% B. %Zn = 32% và %Cu = 68%
C. %Cu = 38 % và %Zn = 62% D. %Zn = 62% và %Cu = 38 %
Câu 30: Oxi hóa một kim loại hóa trị II thu được 4g oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl 2M. Vậy kim loại đó là:
A. Ba. B. Mg.
C. Zn. D. Ca.
giúp mình vs cảm ơn nhiều ạ
28.
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05(mol)\\ MgCO_3+2HCl\to MgCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05(l)\)
29.
\(Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\%=62\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-62\%=38\%\)
30.
Đặt KL là R
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2(mol)\\ 2R+O_2\xrightarrow{t^o}2RO\\ RO+2HCl\to RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_RO=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_RO=\dfrac{4}{0,1}=40(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=40-16=24(g/mol)(Mg)\)
Cho 4 gam C a C O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,05 lít
B. 0,04 lít
C. 0,75 lít
D. 0,15 lít
Cho 21 gam MgC O 3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 2,5 lít
B. 0,25 lít
C. 3,5 lít
D. 1,5 lít
Câu 3. Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 13,44 lít khí(đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và thể tích dung dịch HCl đã dùng
b. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Fe+2HCl->FeCl2+H2
x---2x-----------x
Mg+2HCl->MgCl2+H2
y------2y-----------y
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=24\\x+y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,3 mol, y=0,3 mol
=>%m Fe=\(\dfrac{0,3.56}{24}.100\)=70%
=>%m Mg=100-70=30%
=>VHCl=\(\dfrac{0,3.2+0,3.2}{2}\)=0,6l=600ml
b)
XCl2+2AgNO3->2AgCl+X(NO3)2
0,6--------------------1,2mol
=>m AgCl=1,2.143,5=172,2g
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Hãy tính: a Thể tích H2 thoát ra ở đktc b Nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng ( Cho biết O = 16;H = 1;Mg = 24;Cl = 35,5)
a, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\)
Để giải bài toán này, ta cần viết phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
$$\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}2 + \text{H}2$$
Theo đó, 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2. Ta có thể tính số mol Mg trong 4,8g Mg như sau:
$$n{\text{Mg}} = \frac{m{\text{Mg}}}{M_{\text{Mg}}} = \frac{4,8}{24} = 0,2 \text{mol}$$
Vì 1 mol Mg tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2, nên số mol HCl cần để tác dụng với 0,2 mol Mg là 0,4 mol. Từ đó, ta có thể tính khối lượng HCl cần dùng như sau:
$$m_{\text{HCl}} = n_{\text{HCl}} \times M_{\text{HCl}} = 0,4 \times 36,5 = 14,6 \text{g}$$
Vậy, dung dịch HCl có nồng độ $c = \frac{m_{\text{HCl}}}{V_{\text{HCl}}}$, trong đó $V_{\text{HCl}}$ là thể tích dung dịch HCl đã dùng. Để tính thể tích HCl đã dùng, ta cần biết nồng độ của dung dịch axit HCl đã dùng. Ta có thể tính nồng độ % của dung dịch axit HCl như sau:
$$\text{nồng độ %} = \frac{m_{\text{HCl}}}{m_{\text{dung dịch}}} \times 100%$$
Trong đó, $m_{\text{dung dịch}}$ là khối lượng của dung dịch HCl đã dùng. Từ đó, ta có thể tính được thể tích dung dịch HCl đã dùng và thể tích H2 thoát ra ở đktc như sau:
\begin{align*}
m_{\text{dung dịch}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{\text{nồng độ %}} = \frac{14,6}{36,5} \times 100% = 40\text{g} \
V_{\text{HCl}} &= \frac{m_{\text{HCl}}}{c_{\text{HCl}}} = \frac{14,6}{0,365} = 40\text{mL} \
V_{\text{H}2} &= n{\text{H}2} \times V{\text{m}} = 0,1 \times 24,45 = 2,445\text{L}
\end{align*}
Vậy, thể tích H2 thoát ra ở đktc là 2,445 L.
Cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCl. Hãy tính: a) thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn? b) nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng? ( cho biết: O= 16; H= 1; Mg= 24; Cl= 35,5 )
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)