a) Vẽ:
(d): \(y=\dfrac{3}{2}x-1\)
(d'): \(y=\dfrac{2}{3}x+1\)
b) Tìm tọa độ giao điểm A của (d) và (d')
Cho(ρ) y= \(\dfrac{x^2}{2}\)
(d) y= \(\dfrac{x}{2}+3\)
a/ Vẽ (p) và(d)
b/ Tìm tọa độ giao điểm A và B của (p) và (d) với \(x_A>0;x_B< 0\)
c/ Tính chu vi △AOB
a, bạn tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm tm pt
\(\dfrac{x^2}{2}=\dfrac{x}{2}+3\Leftrightarrow x^2-x-6=0\Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow x=3;x=-2\)
hay \(x_A=3;x_B=-2\)
\(\Rightarrow y_A=\dfrac{9}{2};y_B=2\)
Vậy (P) cắt (d) tại A(3;9/2) ; B(-2;2)
c, Ta có \(AB=\sqrt{\left(x_A-x_B\right)^2+\left(y_A-y_B\right)^2}=\dfrac{5\sqrt{5}}{2}\)
Theo Pytago ta có \(OA=\sqrt{\left(\dfrac{9}{2}\right)^2+3^2}=\dfrac{3\sqrt{13}}{2}\)
Theo Pytago ta có \(OB=\sqrt{2^2+2^2}=2\sqrt{2}\)
Chu vi tam giác ABC là
\(AB+OA+OB=\dfrac{5\sqrt{5}+3\sqrt{13}+4\sqrt{2}}{2}\)
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{4}x^2\) (P) ; y=\(\dfrac{1}{2}\)x+2 (d)
a,Vẽ (d) và (P) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b,Tìm tòa độ giao điểm của (P) và (d)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{4}x^2=\dfrac{1}{2}x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{1}{4}\cdot4^2=4\\y=\dfrac{1}{4}\cdot\left(-2\right)^2=1\end{matrix}\right.\)
cho parabol (p) : y=\(-\dfrac{x^2}{2}\)và đường thẳng y=\(-\dfrac{1}{2}x-1\) (d) trên cùng mặt tọa độ .a) vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy
b)tìm tọa độ giao điểm của (p) và (d) bằng phép tính
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-\dfrac{1}{2}x^2=-\dfrac{1}{2}x-1\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{1}{2}x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Thay x=2 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{-2^2}{2}=-2\)
Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=-\dfrac{1^2}{2}=-\dfrac{1}{2}\)
Cho (d₁): y = 3x - 2 và (d₂): y = \(-\dfrac{2}{3}x\)
a) Tìm tọa độ giao điểm A của (d₁) và (d₂).
b) Viết pt đường thẳng (d) đi qua A và song song với (d₃): y = x-1
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(3x-2=-\dfrac{2}{3}x\)
=>\(3x+\dfrac{2}{3}x=2\)
=>\(\dfrac{11}{3}x=2\)
=>\(x=2:\dfrac{11}{3}=\dfrac{6}{11}\)
Khi x=6/11 thì \(y=-\dfrac{2}{3}\cdot\dfrac{6}{11}=-\dfrac{4}{11}\)
Vậy: \(A\left(\dfrac{6}{11};-\dfrac{4}{11}\right)\)
b: Đặt (d): y=ax+b
Vì (d)//(d3) nên a=1 và b<>-1
=>(d): y=x+b
Thay x=6/11 và y=-4/11 vào (d), ta được:
\(b+\dfrac{6}{11}=-\dfrac{4}{11}\)
=>\(b=-\dfrac{4}{11}-\dfrac{6}{11}=-\dfrac{10}{11}\)
Vậy: (d): \(y=x-\dfrac{10}{11}\)
Cho (d₁): y = \(3x-2\)
(d₂): y = \(-\dfrac{2}{3}x\)
a) Tìm tọa độ giao điểm A của (d₁) và (d₂).
b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua A song song với (d₃): y = x - 1
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d₁) và (d₂):
3x - 2 = -2/3 x
⇔ 3x + 2/3 x = 2
⇔ 11/3 x = 2
⇔ x = 2 : 11/3
⇔ x = 6/11
Thay x = 6/11 vào (d₂) ta được:
y = -2/3 . 6/11 = -4/11
Vậy tọa độ giao điểm của (d₁) và (d₂) là A(6/11; -4/11)
b) Gọi (d): y = ax + b
Do (d) // (d₃) nên a = 1
⇒ (d): y = x + b
Do (d) đi qua A(6/11; -4/11) nên thay tọa độ điểm A vào (d) ta có:
6/11 + b = -4/11
⇔ b = -4/11 - 6/11
⇔ b = -10/11
Vậy (d): y = x - 10/11
1] Cho hai hàm số y=x (d) và y= 2x+2 (d')
a) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị (d) và (d'). Tìm tọa độ của A
b) Qua B(0;2) vẽ một đường thẳng song song với Ox, cắt (d) tại C. Tìm tọa độ của C
2] Cho hàm số y = f(x) = \(\dfrac{1}{2}\) x-2 có đồ thị (d)
a) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d) với Ox
b) Trên (d), lấy điểm A có hoành độ bằng 2. Gọi B là giao điểm của (d) với trục hoành. Tìm tọa độ A,B, tính diện tích OAB
Bài 1:
a) Vì A là giao điểm của (d) và (d') nên hoành độ của A là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm có hai vế là hai hàm số của (d) và (d')
hay x=2x+2
\(\Leftrightarrow x-2x=2\)
\(\Leftrightarrow-x=2\)
hay x=-2
Thay x=-2 vào hàm số y=x, ta được:
y=-2
Vậy: A(-2;-2)
Cho (P): y=2x2 và (d): \(\dfrac{3}{2}x\)+1
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng mptd
b) tìm tọa độ giao điểm A và B của (P) và (d)
Lời giải:
b. PT hoành độ giao điểm:
$2x^2=\frac{3}{2}x+1$
$\Leftrightarrow 4x^2-3x-2=0$
$\Leftrightarrow x=\frac{3\pm \sqrt{41}}{8}$
$x=\frac{3+\sqrt{41}}{8}\Rightarrow y=\frac{3}{2}x+1=\frac{25+3\sqrt{41}}{16}$. Ta có giao điểm $(\frac{3+\sqrt{41}}{8}; \frac{25+3\sqrt{41}}{16})$
$x=\frac{3-\sqrt{41}}{8}\Rightarrow y=\frac{25-3\sqrt{41}}{16}$. Ta có giao điểm $(\frac{3-\sqrt{41}}{8}; \frac{25-3\sqrt{41}}{16})$
Cho (d₁): y = -4x và (d₂): y = \(\dfrac{1}{2}x+3\)
a) Tìm tọa độ giao điểm B của (d₁) và (d₂)
b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm B và cắt đường thẳng (d₃): y = 5x - 3 tại điểm có hoành độ là 1.
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d₁) và (d₂):
-4x = x/2 + 3
⇔ x/2 + 4x = -3
⇔ 9x/2 = -3
⇔ x = -3 : 9/2
⇔ x = -2/3
⇒ y = -4.(-2/3) = 8/3
⇒ B(-2/3; 8/3)
b) Gọi (d): y = ax + b
Do (d) đi qua B(-2/3; 8/3) nên:
a.(-2/3)+ b = 8/3
⇔ b = 8/3 + 2a/3 (1)
Thay x = 1 vào (d₃) ta có:
y = 5.1 - 3 = 2
⇒ C(1; 2)
Do (d) cắt (d₃) tại C(1; 2) nên:
a.1 + b = 2
⇔ a + b = 2 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
a + 8/3 + 2a/3 = 2
⇔ 5a/3 = 2 - 8/3
⇔ 5a/3 = -2/3
⇔ a = -2/3 : 5/3
⇔ a = -2/5
Thay a = -2/5 vào (1) ta có:
b = 8/3 + 2/3 . (-2/5)
= 12/5
Vậy (d): y = -2x/5 + 12/5
Vẽ (P): y=\(\dfrac{x^2}{3}\) và (D): y=2x-3; tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D)
Xét ptr hoành độ của `(P)` và `(D)` có:
`x^2/3=2x-3`
`<=>x^2=6x-9`
`<=>x^2-6x+9=0`
`<=>(x-3)^2=0`
`<=>x-3=0<=>x=3`
`=>y=2.3-3=3`
Vậy tọa độ giao điểm của `(P)` và `(D)` là: `(3;3)`