Bài 1: Tìm từ có tiếng “phúc” điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
. Nhà nước đã cố gắng nâng cao nguồn quỹ ............................... để phục vụ nhân dân.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
( phúc đức, phúc ấm, phúc hậu, phúc lợi )
a) Đến đầu làng, tôi gặp một bà cụ có mái tóc bạc phơ và khuôn mặt thật .......... ngồi bán nước chè.
b) Bà tôi thường nói: " Nhờ ........................ của tổ tiên để lại, gia đình ta được sống an lành lại có chút của ăn của để, các con không được quên ơn."
c) Nhà nước đã cố gắng nâng cao nguồn quỹ ..................... để phục vụ nhân dân.
d) Ông bà tôi thường khuyên: "Phải ăn ở hiền lành để lại nhiều ................ cho con cháu."
a, phúc hậu
b, phúc ấm
c, phúc lợi
d, phúc đức
chúc bạn học giỏi
h cho mình nha
a) Phúc hậu
b) Phúc đức
c) Phúc lợi
d) Phúc ấm
a) Phúc hậu
b) Phúc ấm
c) Phúc lợi
d) Phúc đức
-> Chúc bn hc giỏi ^^
1.Đặt câu có:
a) Từ nhỏ là động từ :
2.Chọn từ thích hợp để diền vào chỗ chấm:
a) Bà tôi thường nới :"Nhờ...của tổ tiên để lại,gia đình ta được sống an lành lại có chút của ăn của để,các con không được quên ơn "
b)Nhà nước đã cố gắng nâng cao nguồn quỹ ... để phục vụ nhân dân.
d)Ông bà tôi thường khuyên :"Phải ăn ở hiền lành để để lại nhiều ... cho con cháu"
(Phúc đức,phúc hậu,phúc lợi ,phúc ấm)
vòng eo của bạn càng ngày ngày càng nhỏ lại
a)phúc đức
b)phúc lợi
c)phúc hậu
1. giọt sương nhỏ đầu cành như giọt sữa
2.a) phức hậu
b) phúc đức
c) phúc ấm
d) phúc lợi
8. Tìm từ có tiếng “hữu” điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp. - Không hiểu các bạn làm việc đó là vô tình hay……………………………………… - Chúng ta cần cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người………………………...
Tìm từ cú tiếng “phúc” điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
a. Bà tôi thường khuyên: “Phải ăn ở hiền lành để lại nhiều........................... cho con cháu.”
Tìm từ cú tiếng “phúc” điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
a. Bà tôi thường khuyên: “Phải ăn ở hiền lành để lại nhiều....phúc đức....................... cho con cháu.”
Từ có tiếng phúc thích hợp điền vào chỗ trống là: hạnh phúc
Bài 2. Chọn từ có tiếng “phúc” (trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho thích hợp:
a) Gương mặt ............................ của chị ánh lên niềm vui.
b) Bà em thường bảo người ta phải ăn ở tử tế để ............................ lại cho con cháu.
c) Nhân dịp năm mới, mình chúc Hòa luôn được khỏe mạnh, thành công và ....................
(hạnh phúc, phúc đức, phúc hậu)
Nhanh hộ mik nha , thank kiu so much , iu mn
a) phúc hậu
b) phúc đức
c) hạnh phúc
Hãy điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
a) Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
b) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Bài 1.Tìm đại từ xưng hô chỉ người nghe điền vào chỗ trống thích hợp:
a. ……………………cho mình mượn quyển truyện một lúc được không?
b……………………...đã làm xong phiếu cuối tuần chưa?
c. Chiều chủ nhật, ………………đến dự sinh nhật của mình nhé?
d. Sáng mai, …………………….nhớ tập trung đúng giờ.
Bài 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Hùng cố gắng học tập chăm chỉ……………..đạt học sinh giỏi.
b. Trời mưa to……………..cả lớp vẫn đi học đúng giờ.
c. Lan không những hát hay………………….. múa dẻo.
d. Trời tạnh mưa, nắng hửng lên……………….gió thổi mát lạnh.
Bài 3.Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong những câu sau:
a)…………..Lan học hành chăm chỉ…………bạn ấy đạt kết quả cao trong học tập.
b)…………..hoàn cảnh gia đình khó khăn…………...bạn Hùng vẫn cố gắng để học tốt.
c) Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước………..tìm hướng khóm tre.
e) Con gà……………ông Bảy Hóa hay bới bậy.
Bài 4: Đặt 1 câu có:
a. 1 quan hệ từ:
……………………………………………………………………………………………
b. 1 cặp quan hệ từ:
…………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Điền từ còn thiếu trong câu sau để làm rõ mối quan hệ giữa nhà công dân với nhà nước.
“Công dân Việt Nam có……..và…………đối với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ; công dân được Nhà nước ……….và………. thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui
định của pháp luật”.
Câu 5. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống cho những câu sau:
a. Khi lưu thông trên đường, để đảm bảo an toàn ta nên vượt………,tránh………….
b. Gia đình có………………tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của
mình, đặc biệt là bậc Giáo dục ………...
Câu 6.Điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau cho phù hợp:
a. Công dân từ 6 đến 14 tuổi…………phải hoàn thành bậc giáo dục………
b. Chúng ta phải biết………….chỗ ở của người khác, đồng thời phải biết tự ……….
chỗ ở của mình.
Bạn tham khảo lời giải của mình nhé:
Giải:
Câu 4:
Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; công dân được Nhà nước bảo vệ và bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định của pháp luật
Câu 5:
a. Khi lưu thông trên đường, để đảm bảo an toàn ta nên vượt trái, tránh phải
b. Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là bậc Giáo dục tiểu học
Câu 6:
a. Công dân từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học
b. Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình.
Chúc bạn học tốt!
Em hãy chọn một trong các từ ngữ (cố gắng, gương mẫu, xứng đáng, lớn nhất, học tập) để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp
a) Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường.
b) Học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu để cho các em học sinh lớp dưới học tập.
c) Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.