Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy. Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là *
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g than đá (biết than đá có thành phần chính là C, chứa 4% tạp chất không cháy) thu được CO2. Thể tích O2 cần dùng (đkc) để đốt cháy hết lượng than đá trên là?
Ta có: mC = 7,5.(100 - 4)% = 7,2 (g)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{7,2}{12}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_C=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 1 , 792 m 3
B. 4 , 48 m 3
C. 3 , 36 m 3
D. 6 , 72 m 3
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
1) Dùng hết 5kg than ( chứa 90% cacbon , 10% tạp chất không cháy ) để đun nấu . Thể tích của không khí ( dktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là
2) Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96l khí oxi (dktc) thu được m gam diphotpho pentaoxit . Giá trị của m là
3) Một loại sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi ( về khối lượng ) . Công thức của oxit sắt là
1)
mC = 5000*0.9 = 4500 (g)
nC = 4500/12 = 375 (mol)
C + O2 -to-> CO2
375__375
Vkk = 5VO2 = 375*22.4*5 = 42000(l)
2)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mP2O5 = 0.1*142=14.2 (g)
3)
nFe = 14/56 = 1/4 (mol)
nO = 6/16 = 3/8 (mol)
CT : FexOy
x : y = 1/4 : 3/8 = 2 : 3
CT : Fe2O3
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,6g photpho trong oxi
a/ tính thể tích oxi cần dùng(đktc)
b/Tính khối lượng sản phẩm?
c/Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế được oxi nói trên?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam than đá có lẫn 25% tạp chất không cháy được thì cần dùng hết 9,52 m3(đktc)
a/ tính khối lượng khí co2 sinh ra?
b/tính a gam?
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra được không:v, nhiều thế này mn ngại làm
\(m_C=12\cdot\left(100-1.5-0.5\right)\%=11.76\left(kg\right)\)
\(n_C=\dfrac{11.76}{12}=0.98\left(kmol\right)\)
\(m_S=12\cdot0.5=6\left(kg\right)\)
\(n_S=\dfrac{6}{32}=0.1875\left(kmol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
\(V_{O_2}=\left(0.1875+0.98\right)\cdot22.4=26.152\left(kl\right)=26125\left(l\right)\)
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,5kg than đá có lẫn 16% tạp chất không cháy được
a/Tính thể tích khi oxi cần dùng(đktc)?
b/Tính khối lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng?
Đổi 2,5kg = 2500g
mC = 2500 . (100% - 16%) = 2100 (g)
nC = 2100/12 = 175 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 175 ---> 175 ---> 175
VO2 = 175 . 22,4 = 3920 (l)
mCO2 = 44 . 175 = 7700 (g)
\(m_C=\dfrac{2,5.\left(100-16\right)}{100}=2,1kg\)
\(m_C=2,1kg=2100g\)
\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{2100}{12}=175mol\)
\(C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\)
175 175 175 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=175.22,4=3920l\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=175.44=7700g\)
Phần trăm khối lượng cacbon có trong than đá:
\(100\%-16\%=84\%\)
Khối lượng cacbon:
\(m_C=\dfrac{2,5\cdot84\%}{100\%}=2,1kg\Rightarrow n_C=175mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
175 175 175
\(V_{O_2}=175\cdot22,4=3920ml=3,92l\)
\(m_{CO_2}=175\cdot44=7700g=7,7kg\)
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn.
B. Oxit ờ thể lỏng.
C. Oxit ở thể khí
Bài 3: Một bình chứa 44,8 lít khí oxi, vs lượng khí oxi này có thể đốt cháy đc:
A. Bao nhiêu mol cacbon, mol photpho, mol lưu huỳnh.
B. Bao nhiêu gam bột sắt, bột nhôm.
C. Bao nhiêu mol CO, C\(_2\)H\(_6\)0?
Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$
$C+O_2\rightarrow CO_2$
Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$
Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:
A. Oxit ở thể rắn: Mg
B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$
C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$
khối lượng C trong 1kg than: mc= = 0,96 (kg)= 960g
nc= = 80 (mol)
C + O2 CO2
80 80 (mol)
VO2= n. 22,4= 80. 22,4 = 1792 (l)
2 c
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
A. 8,96 m3. B. 4,48 m3. C. 9,33 m3. D. 6,72 m3.
Khối lượng cacbon có trong 5kg than trên là :
\(m_C=\dfrac{5.\left(100-4\right)}{100}=4,8kg=4800g\)
\(\rightarrow n_C=4800:12=400mol\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
400 400 mol
\(\Rightarrow V_{O2}=400.22,4=8960\) lít = 8,96 \(m^3\)
\(\Rightarrow\) Chọn A