Khối lượng mol FeO là 72 g/mol cho biết
A.1 mol FeO có khối lượng 72 g.
B.2 mol FeO có khối lượng 72 g.
C.3 mol FeO có khối lượng 72 g.
D.4 mol FeO có khối lượng 72 g.
Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Câu 1:Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M biết 0,5 mol của M có khối lượng 11,5g?
Câu 2:Sắt tạo được 3 oxit :FeO,Fe2O3,Fe3O4.Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào?
1) MM= \(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{11,5}{0,5}\)= 23(g/mol)
2) Gọi oxit sắt có 70% sắt là FexOy
=> \(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=70\)
<=> 56x = 39,2x + 11,2y
<=> 16,8x = 11,2y
<=> x:y = 2:3
=> Công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3
Để khử 3,04 g hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần 0,05 mol CO, thu được chất rắn có khối lượng là:
Có nO(mất đi) = nCO = 0,05 (mol)
=> mhh rắn sau pư = 3,04 - 0,05.16 = 2,24(g)
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X (gồm CuO và FeO) bằng H2. a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO gấp 4 lần số mol FeO. b. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) c. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{CuO}=4a\left(mol\right)\Rightarrow n_{FeO}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot4a+72a=19.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.05\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(m_{cr}=0.2\cdot64+0.05\cdot56=15.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\left(0.05\cdot4+0.05\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Hỗn hợp A gồm F e O , F e 2 O 3 , F e 3 O 4 . Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,1 mol. Khối lượng hỗn hợp A là
A. 23,2g.
B. 46,4g.
C. 232g.
D. 464g.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol FeO và 0,1 mol F e 2 O 3 trong H 2 S O 4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
A. 2,3 gam
B. 3,2 gam
C. 23 gam
D. 32 gam
Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2N
B. C6H6ON2
C. C6H14O2N
D. C6H12ON
Cho 27,6 g hỗn hợp C có chứa FeO và Al2O3 vs tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.;Thành phần % về khối lượng của Al2O3 và FeO có trong C lần lượt là
Đặt :
nFeO = x mol
nAl2O3 = 2x mol
mhh= 72x + 102*2x = 27.6 g
<=> x = 0.1
mFeO = 7.2g
mAl2O3 = 20.4g
%FeO = 26.08%
%Al2O3 = 73.92%