1. Nung nóng 27,25g KClO3 ở nhiệt độ cao thu được m (g) KCl và 9,6g khí oxygen
a) Tính m
b) Hãy lập phương trình phản ứng và nêu tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của mỗi chất trong phản ứng
Giúp mình với.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của chất trong phản ứng? :
a) Đốt Aluminium trong oxygen tạo ra Aluminium oxide.
b) Nung Aluminium hydroxide tạo ra Aluminium oxide và nước
a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ: \(4:3:2\)
b) \(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\uparrow\)
tỉ lệ: \(2:1:3\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g Sulfur trong không khí thu được 12,8g khí Sulfur dioxide
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Áp dụng DLBTKL , hãy tính khối lượng khí Oxygen đã phản ứng
\(a.S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2 \)
b. Tỉ lệ 1 : 1 : 1
\(c:BTKL:m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\\ =12,8-6,4\\ =6,4g\)
Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn 122,5 gam potassium chlorate KClO3, sau phản ứng thu được potassium chloride KCl và một lượng khí oxygen. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng trên.
`#3107.101107`
1.
a.
Ta có:
\(\text{n}_{\text{KClO}_3}=\dfrac{\text{m}_{\text{KClO}_3}}{\text{M}_{\text{KClO}_3}}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\text{ (mol)}\)
PTPỨ: \(\text{2KClO}_3\text{ }\)\(\underrightarrow{\text{ }t^0}\) \(\text{2KCl}+3\text{O}_2\)
Ta có: `2` mol \(\text{KClO}_3\) thu được `3` mol \(\text{O}_2\)
`=>` `1` mol \(\text{KClO}_3\) thu được `1,5` mol \(\text{O}_2\)
b.
\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=1,5\cdot24,79=37,185\left(l\right)\)
TTĐ:
\(m_{KClO_3}=122,5\left(g\right)\)
______________
a) PTHH?
b) \(V_{O_2}=?\left(l\right)\)
Giải
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
1-> 1 : 1,5(mol)
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,\) Sắt + oxi ---to---> oxit sắt từ
\(b,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4(g)\)
a. Sắt + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Oxit Sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
Tỉ lệ: \(3..........2...........1\)
c. Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4\left(g\right)\)
Câu 7. Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,\) Sắt + Oxi ----to----> Oxit sắt từ
\(b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 \(=3:2:1\)
\(c,\) Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=11,3-7,9=3,4(g)\)
3/ (3đ) Bột nhôm (Aluminium) cháy trong khí oxygen được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng
Al + O2 4 Al2O3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
c) Cho biết khối lượng nhôm (Aluminium) đã phản ứng là 54 gam và khối lượng Al2O3 sinh ra là 102 gam. Tính khối lượng khí oxygen đã dùng.
a) \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
b) tỉ lệ 4 : 3 : 2
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=102-54=48\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxygen đã dùng là \(48g\)
Nhiệt phân 2,5g KClO3 có xúc tác là MnO2. Sau 1 thời gian thu được 0,745g KCl và khí O2.
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích và khối lượng khí oxygen thu được ở đkc (25 độ C và 1 bar)
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KCl}=\dfrac{0,745}{74,5}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
c, \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=n_{KCl}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(pư\right)}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{1,225}{2,5}.100\%=49\%\)
Cho phản ứng hoá học:
C l 2 + K O H → K C l + K C l O 3 + H 2 O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hoá và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng là :
A. 1:5
B. 5:1
C. 1:3
D. 3:1
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.