2) Cho hai đa thức: f(x) = ax2 + bx + c và g(x) = cx2 + bx + a
Chứng minh rằng: Nếu f(x0) = 0 thì g(1/x0) = 0 (với x0 khác 0)
Cho hai đa thức f(x)=ax^2+bx+c và g(x)=cx^2+bx+a.Chứng minh rằng: Nếu f(x0)=0 thì g(1/x0)=0 (với x0 khác 0)
cho hai đa thức f(x)= ax^2+bx+c và g(x)=cx^2+bx+a . cmr nếu f(x0)=0 thì g(1/x0)=0
Cho đa thức f(x)=ax²+bx+c
A, biết f(0)=0, f(1)=2013 và f(-1)=2012. Tính a b c
B, Chứng minh rằng nếu f(1)=2012; f(-2)=f(-3)=2036 thì đa thức f(x) vô nghiệm
cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c. Chứng minh rằng nếu a+b+c=0 thì x=1 là một nghiệm của đa thức f(x)
Với x-1 ta có:
\(f\left(x\right)=a+b+c=0\)
Vậy x 1 nghiệm của đa thức f(x)
cho đa thức f(x)= ax^2+bx+c. chứng minh rằng nếu x=1 và x= -1 là nghiệm của đa thức f(x) thì a và c là hai số đối nhau
bài 1: tìm các hệ số a và b của đa thức f(x)=a+b biết rằng f(1)=1,f(2)=4
bài 2:cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c bằng 0 với mọi giá trị của x. chứng minh rằng a=b=c=0
bài 3: cho đa thức P(x)=ax^2+bx+c trong đó các hệ số a,b,c là các số nguyên. biết rằng giá trị của đa thức chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x. chứng minh rằng a,b,c đều chia hết cho 3
Bài 1:
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-2\end{matrix}\right.\)
Cho đa thức f(x) = ax2+bx+c . Biết 7a + b=0. Chứng tỏ rằng f(10). f(-3) ≥ 0
Vì 7a + b =0 nên b= -7a
Do đó : f(x) = ax2 + bx +c
= ax2 - 7ax +c
f(10) = 100a - 70a +c
=30a + c
f(-3) = 9a + 21a + c
= 30a +c
Vậy f(10).f(-3)= (30a + c ) 2 \(\ge\) 0
CMR nếu x0 là 1 nghiệm của đa thức f(x)=ax2+bx+c(a,c# 0) thì 1/x0 là nghiệm của đa thức g(x)=cx2+bx+a
vì 1 là 1 nghiệm của f(x) nên a*12+b*1+c=0 hay a+b+c=0
ta có g(1)=c*12+b*1+a=a+b+c=0
vậy 1 là 1 nghiệm của g(x)
Cho hàm số f x = a x 2 + b x + c khi x ≥ 0 a x - b - 1 khi x < 0 . Khi hàm số f(x) có đạo hàm tại x 0 = 0 . Tính giá trị biểu thức T = a + 2b
A. -4
B. 0
C. -6
D. 4