Virus đầu tiên được phát hiện ra trên sinh vật nào?
Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất, thực vật có hạt đầu tiên xuất hiện ở
A. Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh
B. Kỉ Silua, đại Cổ sinh
C. Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh
D. Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh
Đáp án D
Kỉ Pecmi, đại Cổ sinh: Phân hóa bò sát, côn trùng, tuyệt diệt nhiều động vật biển
Kỉ Cacbon, đại Cổ sinh: Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Tuyệt diệt nhiều động vật
Kỉ Đêvôn, đại Cổ sinh: phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư côn trùng biển
Kỉ Silua, đại Cổ sinh: cây có mạch và động vật lên cạn
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
I. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chưa chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
III. Hiện nay ARN không thể mang thông tin di truyền.
IV. Tế bào nguyên thủy là co thể sống đầu tiên của Trái đất.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn A
I sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có chịu tác động của CLTN.
II sai, sinh vật đâì tiên ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
III sai, ở 1 số loài virus ẢN là vật chất di truyền.
IV đúng.
Vậy có 1 ý đúng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
I. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chưa chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
III. Hiện nay ARN không thể mang thông tin di truyền.
IV. Tế bào nguyên thủy là co thể sống đầu tiên của Trái đất.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn A
I sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có chịu tác động của CLTN.
II sai, sinh vật đâì tiên ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
III sai, ở 1 số loài virus ẢN là vật chất di truyền.
IV đúng.
Vậy có 1 ý đúng.
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, thực vật có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào giai đoạn nào?
A. Đại Cổ sinh
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Nguyên sinh.
D. Đại Trung sinh
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
A. Đệ tứ
B. Đệ tam
C. Jura
D. Tam điệp (Triât)
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
A. Đệ tứ
B. Đệ tam
C. Jura
D. Tam điệp (Triât).
Chọn D
Xem bảng “Tiêu địa chất” ở Phụ lục 1
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. ADN và sau đó là ARN
B. ARN và sau đó là ADN
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN
Đáp án B
Người ta chứng minh phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; về sau chức năng này chuyển cho ADN, chức năng xúc tác chuyển cho prôtêin, ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền (Một điều đáng chú ý là trong tiến hóa cái gì đơn giản xuất hiện trước, cái gì phức tạp hoàn thiện hơn thì xuất hiện sau: ARN cấu trúc đơn giản hơn, sao chép không cần enzim à ADN cấu trúc phức tạp hơn, ổn định hơn, bền hơn và sao chép cần enzim xúc tác)
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là
A. prôtêin và sau đó là ARN.
B. prôtêin và sau đó là ADN.
C. ADN và sau đó là ARN.
D. ARN và sau đó là ADN.
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là ARN và sau đó là ADN.
ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim.
Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là:
A. ADN và sau đó là ARN.
B. ARN và sau đó là ADN.
C. Prôtêin và sau đó là ADN
D. Prôtêin và sau đó là ARN.
Đáp án B
Người ta chứng minh phân tử có khả năng tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN, chúng có khả năng tự nhân đôi mà không cần xúc tác của enzim và có khả năng lưu trữ thông tin di truyền; về sau chức năng này chuyển cho ADN, chức năng xúc tác chuyển cho prôtêin, ARN đóng vai trò truyền đạt thông tin di truyền (Một điều đáng chú ý là trong tiến hóa cái gí đơn giản xuất hiện trước, cái gì phức tạp hoàn thiện hơn thì xuất hiện sau: ARN cấu trúc đơn giản hơn, sao chép không cần enzim → ADN cấu trúc phức tạp hơn, ổn định hơn, bền hơn và sao chép cần enzim xúc tác).