Cho dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch magie hai clorua nêu hiện tượng và viết phương trình
Cho Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch đồng 2 sunfat nêu hiện tượng và viết phương trình
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
\(2NaOH+CuSO_4->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau đây:
a. Cho đinh sắt vào dung dịch đồng clorua.
b. Cho dung dịch bariclorua vào dung dịch axit sufuric
c) Cho một lá nhôm vào dung dịch CuCl 2
d) Cho dung dịch natri clorua vào dung dịch bac nitrat.
e. Cho dd natri hidroxit vào dung dịch CuCl 2
f. Cho mẫu đá vôi vào dd axit clohidric.
g. Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch natri hidroxit.
Nếu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa trong thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm sunfat thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch natri hiđroxit đến dư vào thấy dung dịch trong trở lại, sau đó nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào thấy dung dịch lại vẩn đục, nhỏ tiếp axit clohiđric đến dư vào thì dung dịch trong suốt trở lại.
Pt1 xuất hiện chất rắn kết tủa Al(OH)3
2NaOH+Al2(SO4)3->Na2SO4+Al(OH)3
Pt2 Naoh td với Al(OH)3
NaOH+AlOH->NaALO2+H2O
nhỏ HCl thu đc kết tủa mới
NaAlO2+HCl->NaCl+Al(OH)3
nhỏ tiếp , thì trung hòa dd
Al(OH)3+Hcl->AlCl3+H2O
Nêu hiện tượng Và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho j. đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . k. Hòa tan Săt III sun phát vào vàodung dịch natri hidroxit l. Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2. m. Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl. n. Cho dung dịch H2SO4 vaøo dung dịch BaCl2. o. Cho dung dịch AgNO3 vaøo dung dịch NaCl p. Cho đá vôi (CaCO3) vaò dung dịch HCl. q. Thổi hơi thở vào nước vôi trong.
a) Cho Natri dư vào dung dịch kẽm clorua.
b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa.
\(2Na + 2H_2O \rightarrow 2NaOH + H_2\)
\(2NaOH + ZnCl_2 \rightarrow Zn(OH)_2 + 2NaCl\)
Có thể: \(2NaOH + Zn(OH)_2 \rightarrow Na_2ZnO_2 +2 H_2O\)
Na tan dần
Có bọt khí
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần, đến 1 thời gian thì không tăng nữa, lượng kết tủa lại giảm dần
b)
\(Fe(NO_3)_2 + AgNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_3 + Ag\)
Xuất hiện kết tủa, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu
Cho mảnh quỳ tím vào dung dịch natri hidroxit tiếp tục cho từ từ dung dịch axit clohiđric vào đến dư nêu hiện tượng và viết phương trình
hiện tượng : quỳ tím có màu xanh chuyển dần sang màu đỏ PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
- Ban đầu, quỳ tím có màu xanh, sau đó quỳ tím không đổi màu. Khi cho dư HCl, quỳ tím chuyển màu đỏ
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
Viết các pt phân tử và ion,nêu hiện tượng nếu có khi cho Bari vào:
1. Dung dịch Magie clorua
2. Dung dịch Magie hidrocacbonat
3. Dung dịch Sắt (II) clorua
1.PTHH:
Hiện tượng: Có Kết tủa màu trắng bạc
2.
Hiện tượng : Có kết tủa màu trắng..
3.
Hiện tượng : Kết tủa màu trắng xám
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Cho kim loại bari vào dung dịch natri hiđrocacbonat.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch HCl và phenolphtalein.
c) Dẫn từ từ khí SO2 đến dư vào dung dịch brom.
giải theo kiểu thcs giúp e ạ cảm ơn ạ
a) Bari tan, xuất hiện khí không màu và kết tủa trắng
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$2NaHCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O$
b) Ban đầu không hiện tượng sau đó dung dịch chuyển dần sang màu đỏ hồng
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
c) Dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Sục khí cacbonic vào dung dịch natri phenolat ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch vẩn đục, sau đó đun nóng dung dịch thì dung dịch lại trong. Giải thích những hiện tượng vừa nêu và viết phương trình hoá học (nếu có).
Phenol có tính axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. Vì vậy, axit cacbonic đẩy được phenol ra khỏi natri phenolat:
C 6 H 5 O N a + H 2 O + C O 2 → C 6 H 5 O H + N a H C O 3
Ở nhiệt độ thường, phenol rất ít tan trong nước, vì vậy, các phân tử phenol không tan làm cho dung dịch vẩn đục.
Ở nhiệt độ cao, phenol tan rất tốt trong nước (trên 70 ° C , tan vô hạn trong nước). Vì thế, khi đun nóng, phenol tan hết và dung dịch lại trong.