Câu 7:Một máy thủy lực có đường kính của 2 xi lanh lần lượt là 40cm và 10cm a) So sánh tiết diện của hai xilanh? b) Với máy thủy lực trên, nếu dùng 1 lực là 500N thì có thể nâng đc vật đó có khối lượng lớn nhất là bao nhiêu?
Một máy thủy lực có đường kính của hai xi lanh lần lượt là 40cm và 100cm.
a. So sánh tiết diện của hai xilanh?
b.Với máy thủy lực trên, nếu dùng một lực là 500N thì có thể nâng được vật có khối lượng lớn nhất là ba
Một máy thủy lực có đường kính của hai xi lanh lần lượt là 40cm và 100cm. a. So sánh tiết diện của hai xilanh? b.Với máy thủy lực trên, nếu dùng một lực là 500N thì có thể nâng được vật có khối lượng lớn nhất là bao nhiêu
Tóm tắt :
\(d_1=40 cm\)
\(d_2=100cm\)
\(F_1=500N\)
_____________________
So sánh \(S_1\) và \(S_2\)
\(m=?kg\)
Giải
Bán kính \(S_1\) là :
\(r_1=\dfrac{d_1}{2}=\dfrac{40}{2}=20(cm)\)
Bán kính \(S_2\) là:
\(r_2=\dfrac{d_2}{2}=\dfrac{100}{2}=50(cm)\)
Diện tích \(S_1 \) là :
\(S_1=r_1.r_1.π=20.20,3.3,14=1256(cm^2)\)
Diện tích \(S_2\) là :
\(S_2=r_2.r_2.π=50.50.3,14=7850(cm^2)\)
Ta thấy \(7850 cm^2 > 1256 cm^2 \) nên \(S_2 > S_1\)
Khi tác dụng vào \(S_1\) một lực bằng \(500 N\) thì lực tác dụng lên \(S_2 \) là :
\(F_2=\dfrac{F_1.S_2}{S_1}=\dfrac{500.7850}{1256}=\dfrac{3925000}{1256}=3125(N)\)
Khối lượng lớn nhất có thể nâng là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{F_2}{10}=\dfrac{3125}{10}=312,5(kg)\)
Người thợ dùng máy nén thủy lực để nâng vật có khối lượng 1 tấn. Muốn nâng được vật này thì người thợ phải tác dụng vào pít tông nhỏ 1 lực 100N. a)Tính tỉ số tiết diện giữa pít tông lớn và pít tông nhỏ của máy nén thủy lực. b)Mỗi lần nén pít tông nhỏ đi xuống 1 đoạn h1=20cm thì pít tông lớn phải dịch chuyển 1 đoạn h2 bằng bao nhiêu?
Người thợ dùng máy nén thủy lực để nâng vật có khối lượng 1 tấn. Muốn nâng được vật này thì người thợ phải tác dụng vào pít tông nhỏ 1 lực 100N.Tính tỉ số tiết diện giữa pít tông lớn và pít tông nhỏ của máy nén thủy lực.
Tiết diện pittông nhỏ của một máy thủy lực là 1,2 cm2, tiết diện của pittông lớn là 2,4 dm2. Người ta dùng máy thủy lực để nâng một vật nặng 20000N, hỏi phải tác dụng một lực có độ lớn là bao nhiêu lên pittông nhỏ?
120N.
110N.
100N.
1000N.
Đổi 2,4 dm2 = 240 cm2
Pitông nhỏ phải chịu tác dụng lực độ lớn :
\(\dfrac{1,2}{240}.20000N=100\left(N\right)\)
BT3: Khi nâng 1 vật có khối lượng 5000kg thì cần tác dụng 1 lực 500N lên pittong nhỏ. Pittong lớn có diện tích lớn hơn pittong nhỏ bao nhiêu?
BT4: Một máy nén thủy lực. Nếu tác dụng 1 lực 500N lên pittong nhỏ, thì áp suất tác dụng lên pittong lớn có diện tích 20dm2 là 2000 000Pa. Tính
a) Diện tích pittong nhỏ?
b) Lực tác dụng lên pittong lớn.
giúp mình với ạ
Bài 3.
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{5000\cdot10}{500}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{S}{s}=100\)
Bài 4.
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{2000000\cdot20\cdot10^{-2}}{500}=\dfrac{20}{s}\)
\(\Rightarrow s=0,025dm^2=2,5cm^2\)
\(F=p\cdot S=2000000\cdot20\cdot10^{-2}=400000N\)
người ta dùng một lực 2000N để nâng một vật nặng 40000N bằng máy nén thủy lực. So sánh diện tích của pít-tông lớn và pít-tông nhỏ của máy nén thủy lực này
Bài 3: Một máy thủy lực có tiết diện pittong lớn, lớn gấp 100 lần tiết diện pittong nhỏ. Dùng máy này để nâng một vật nặng có trọng lượng 50.000N lên cao.
a. Cần phải tác dụng vào pittong nhỏ một lực là bao nhiêu?
b. Biết mỗi lần nén pittong nhỏ di chuyển xuống 1 đoạn là 10cm, hỏi sau 200 lần nén ô tô được nâng lên cao thêm bao nhiêu cm ?
a)Công thức máy nén thuỷ lực: \(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\)
Mặt khác: \(\dfrac{S}{s}=100\Rightarrow\dfrac{F}{f}=100\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{50000}{100}=500N\)