2.
Hãy tính:
a. Số mol 2,8 g sắt.
b. Thể tích (đktc) của 0,2 mol khí oxi
c. Khối lượng 0,25 mol lưu huỳnh.
Giúp mình với
Hãy tính:
a)Số mol của 26g Zn
b)Khối lượng của 0,25 mol N2O
c)Thể tích của 3,84g khí CH4 (ở đkc)
Giúp mình vs ạ,mình cảm ơn
Tính:
a) Số mol của 26g Zn
- Khối lượng mol của Zn: Zn = 65 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
b) Khối lượng của 0,25 mol N2O
- Khối lượng mol của N2O: \(N_2O=14.2+16=44g/mol\)
\(\Rightarrow m=n.M=0,25.44=11g\)
c) Thể tích của 3,84g khí CH4 (ở đkc)
- Khối lượng mol của CH4: \(CH_4=12+4=16g\)/mol
- Số mol: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,84}{16}=0,24mol\)
\(\Rightarrow V=n.24,79=0,24.24,79=5,9496l\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Hãy tính: a) Số mol của 2,8 g N2 . số 2 ở dưới N b) Thể tích (đktc) của 0,75 mol khí C*O_{2} c) Khối lượng của 0,5 mol Fe. d) Số mol của 1,12 lít khí H_{2} (đktc). e) Khối lượng của 9.1 ^ 23 phân tử Ba (N*O_{3}) 2. (Cho: N = 14 Fe = 56 Ba = 137 O = 16 ) Bài làm:
a, Số mol của 2,8g N2
\(n_{N2}\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{2,8}{28}\)=0,1 (mol)
b, Thể tích 0,75 mol CO2(đktc)
\(V_{CO2}\)=0,75.22,4=16,8 lít
c, Khối lượng của 0,5 mol Fe
M \(m_{Fe}\)=0,5.56=28g
d, Số mol của 1,12 lít khí H2
\(n_{H2}\)=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 (mol)
e, Khối lượng của \(9.1^{23}\) phân tử \(Ba_{\left(NO3\right)2}\)
\(m_{Ba\left(NO3\right)2}\)=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1,5 (mol)
Hãy tính:
a) Số mol của 18 gam cacbon (C).
b) Khối lượng của 0,25 mol NaCl.
c) Thể tích của 14 gam N2. (ở đktc).
d) Tìm tổng số mol của 3 chất trên.
a) \(n_C=\dfrac{18}{12}=1,5\left(mol\right)\)
b) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
c) \(n_{N_2}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)=>V_{N_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d) Tổng số mol = 1,5 + 0,25 + 0,5 = 2,25
a) \(n_C=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18}{12}=1,5\left(mol\right)\)
b) \(M_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_{NaCl}=n.M=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
c) \(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{N_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d) Tổng số mol = 1,5 + 0,25 + 0,5 = 2,25 (mol)
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a) Viết Công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất. b) Hãy tính khối lượng và thể tích ( đktc ) của 0,25 mol khí N02
->mNO2 = 0,25.46=11,5g
->VNO2 = o,25.22,4=5.6 lít
Hãy tính:
a. Khối lượng của 0,5 mol FeO
b. Tính thể tích của 12,8 g khí SO2 (đktc) ?
a: \(m=n\cdot M=0.5\cdot72=36\left(g\right)\)
\(a.m=n.M=0,5.72=36\left(g\right)\)
\(b.V=\dfrac{n}{22,4}=12,8:22,4=0,571\left(l\right)\)
bài 1 : hãy tính
A/ khối lượng của 4,48 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
B/ số mol của 2,8 lít khí CH4( Đktc)
C/ thể tích ( ở đktc ) của 0,25 molkhis Cl2
CẦN GẤP !!!
a.\(m_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}.44=8,8g\)
b.\(n_{CH_4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125mol\)
c.\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6l\)
a) nCo2= V/22,4= 4,48/22,4= 0,2(mol) mCo2= n.M= 0,2.44=8.8(g) b) nCH4= V/22,4= 2,8/22,4=0,125(mol) c) VCl2=n.22,4= 0,25.22,4=5,6(l)
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)