but in the afternoon,it was very ..........
trong câu này dùng cloudy hay là clouds
giúp mình với
Fill in the table.
Hello, this is the weather forecast. It’s rainy in Ha Noi today. But in Hue, the weather is very fine, it’s windy softly. It’s cloudy in Da Nang today. There are many clouds. It’s sunny in Ho Chi Minh City. There are no clouds.
Các bạn hãy giới thiệu về bản thân bằng Tiếng Anh
Nếu là tớ, thì tớ sẽ giới thiệu như này:
Hello everyone. It was Sunday yesterday and it was very cold. I was at home. In the morning, I watered the flowers in the garden. In the afternoon, I played chess with my father. After dinner,watched TV. I was happy.
ừm, hình như chưa giới thiệu về tên tuổi bạn ạ
....xin lỗi các bạn ....hiu..hiu hiu....
in the afternoon,we had a PE lesson,but it .....and i .... very wet
Mik k copy bạn trên đâu
Cô mik dạy có câu giống thế này mak,-,,
The other weather with the cold and hot weather made me wonder if I thought the proper name for this article was quite troublesome but the fact that you couldn't believe it and the hottest sunny day I felt cool and That's a new idea for this article. What if a super hot day on a morning in Hanoi makes people into donuts? Yet one very cold afternoon in the evening, why the answer was found in the most famous hot sunny place called Hoang Mac. In the morning it was hot and the afternoon was cold and I gave the name to The desert article this time is Cold Summer.
*Đây là bài luận mới cho team mình các bạn tham khảo đừng chép nhé
Đề bài của các bn khác
Em hãy tả cảnh du lịch nổi tiếng nhất
Kì nghỉ ở Đà Lạt
Trong kì nghỉ hè vừa qua, ba cho em đi chơi Đà Lạt một tuần. Đó là phần thưởng ba dành cho em vì em đã cố gắng học tập và đạt được danh hiệu Học sinh xuất sắc.
Ba em chuẩn bị rất đầy đủ cho chuyến đi này. Từ mấy hôm trước, ba đã mua vé ở Trung tâm du lịch Lửa Việt. Sáng thứ sáu, mẹ ra tận nơi xe đậu, tiễn hai cha con lên đường. Trên xe đã gần đủ người, anh lái xe nhấn còi báo hiệu cho du khách biết rằng sắp tới giờ xe chạy. Đúng 5 giờ 30 phút, xe rời bến.
Thành phố lúc sớm mai thật quang đãng, mát mẻ. Trên đường, người và xe cộ còn thưa thớt. Ra khỏi thành phố, xe rẽ ra quốc lộ I và bắt đầu tăng tốc. Em ngồi ghế sát cửa sổ nên tha hồ ngắm phong cảnh hai bên đường. Chẳng mấy chốc, xe đã tới ngã ba đi Đà Lạt. Từ đây, quốc lộ 20 uốn mình chạy giữa một màu xanh bát ngát của những rừng cao su nối tiếp nhau.
Phong cảnh mỗi lúc một khác. Chiếc xe lên dốc, xuống đèo liên tục. Có những đèo rất cao và dài hàng chục cây số. Anh lái xe bình tĩnh và khéo léo lái xe qua những chặng đường cheo leo, nguy hiểm, một bên là núi cao, một bên là vực sâu. Hành khách tỏ vẻ rất yên tâm, hoàn toàn trông cậy vào tay lái thành thạo của anh. Một số người ngả đầu vào thành ghế ngủ ngon lành.
Ba giờ chiều, xe đã tới địa phận thành phố Đà Lạt, điểm du lịch nổi tiếng trong cả nước. Từ xa, em đã nhìn thấy những đồi thông nối tiếp nhau. Tài xế dừng lại cho du khách chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thác Pren. Nước từ trên cao xối xuống như một tấm rèm màu trắng khổng lồ. Tiếng thác đổ đều đều, triệu triệu bụi nước li ti óng ánh.
Càng tiến vào gần thành phố, khung cảnh càng hấp dẫn hơn. Ồ! Quả là một cảnh tượng lạ lùng bày ra trước mắt như trong một câu chuyện thần tiên. Giữa rừng thông, thấp thoáng những ngôi nhà mái nhọn, lợp ngói đỏ tươi trông như những lâu đài huyền bí. Nửa giờ sau, xe đỗ trước cửa khách sạn Anh Đào. Khách sạn nhỏ nhưng xinh đẹp và đầy đủ tiện nghi.
Bữa ăn đầu tiên, cha con em được thưởng thức những món ăn cao nguyên thật ngon miệng. Đêm hôm ấy, em kéo chiếc chăn bông lên tận cổ và ngủ một giấc say sưa. Suốt mấy ngày ở đây, em được đi thăm rất nhiều cảnh đẹp của Đà Lạt như hồ Xuân Hương, thác Cam Ly, đồi Cù, Đồi thông hai mộ, thung lũng Tình Yêu, hồ Đa Thiện, thiền viện Trúc Lâm…
Ba chụp cho em rất nhiều ảnh. Em thích nhất là kiểu cưỡi ngựa trên đỉnh đồi, dưới gốc thông cổ thụ. Tới công viên thành phố, em vui sướng vịn vai chú gấu đen khổng lồ nhồi bông ngay gần cổng để ba chụp ảnh. Em say mê ngắm chim, ngắm thú, ngắm hoa quên cả thời gian.
Rồi ba đưa em đi chợ Đà Lạt. Em sững sờ trước sự phong phú, tươi đẹp của các loài hoa xứ lạnh: hồng nhung, hồng vàng, lay-ơn, thược dược, cẩm chướng, phong lan, địa lan,… và bao nhiêu loại cúc khác nhau. Trái cây cũng thật hấp dẫn: mận, đào, dâu tây, cam, bơ, nho, táo,… thứ gì cũng ngon, cũng rẻ. Ba em mua mấy hộp mứt dâu và một túi xách đầy những trái bơ sắp chín. Chắc là mẹ và bé Hồng rất thích.
Một tuần tham quan trôi qua vùn vụt. Đã tới lúc tạm biệt Đà Lạt, trở về với mái ấm gia đình. Lúc xe rời bến, em thò đầu ra cửa sổ, lưu luyến vẫy chào những rừng thông, ngọn núi, con đường, những thung lũng mờ sương, những mái nhà xinh xắn và những vườn hoa rực rỡ… Tạm biệt nhé, Đà Lạt! Hẹn ngày này sang năm, em sẽ quay trở lại!
Chuyến đi thú vị đã mở mang tầm hiểu biết của em về đất nước, con người. Đất nước mình đâu đâu cũng đẹp như tranh và con người thật nhân hậu, hiếu khách!
Với thành tích học tập tốt, hè năm ngoái bố mẹ đã thưởng cho tôi một chuyến đi biển Vũng Tàu diễm lệ và tràn đầy sức sống. Tôi không thể nào diễn tả được cảm xúc của mình: vừa vui mừng, vừa tự hào vì đây là phần thưởng tôi đạt được sau một quá trình phấn đấu.
Ngồi trên xe, ngắm đường phố vào sáng sớm, tôi thấy thành phố nơi tôi ở sao mà đẹp thế! Hai bên đường trồng hai hàng cây xanh mát tươi tốt, thẳng tắp như những chú bộ đội đang đi diễu hành. Vừa đi đường, vừa ngắm cảnh, cuối cùng chúng tôi cũng đến biển. Biển Vũng Tàu mơ mộng nhưng cũng tràn đầy sức sống làm tôi đứng mê mẩn quên cả lời mẹ dặn dò khi xuống tắm.
Cái mùi mặn mặn của biển trong làn gió thổi nhẹ qua làn tóc tôi khiến tôi cảm thấy rất thích thú. Khi gia đình tôi nhận phòng, nhìn từ cửa sổ tầng năm tôi ngắm được toàn cảnh thành phố Vũng Tàu thân yêu, đây là một thành phố xinh đẹp và phát triển, đúng là một thành phố du lịch.
Hôm nay trời thật đẹp, bầu trời trong vắt một màu xanh, không một gợn mây. Có một vài con chim biển đang bay lượn trên trời như muốn nhập bọn với những trò vui của du khách nơi đây! Mặt trời trông như quả bóng lửa rực rỡ giữa một màu xanh trong veo. Khi bố mẹ bảo tôi có thể xuống bãi rồi, tôi mừng rỡ chạy nhanh như cá được gặp nước, tôi đã mong chờ giây phút này lâu lắm rồi!
Bờ cát mềm mịn, mát lạnh khiến tôi có cảm giác như mình đang đứng trên một tấm thảm màu vàng nhạt bằng nhung. Bước ra xa một chút là bàn chân tôi đã chạm những ngọn sóng tràn bờ. Những ngọn sóng nghịch ngợm vỗ đến chân tôi từng đợt, từng đợt một.
Nước biển mát vô cùng! Biển mênh mông vô tận. Biển như một tấm gương khổng lồ phản chiếu lại hình ảnh của bầu trời. Hình như tôi đạp phải thứ gì đó! A! Là những chiếc vỏ ốc. Nhìn chúng đọng nước biển, lấp lánh dưới ánh nắng mặt trời đẹp thật! Cái màu trắng ngà, cái màu đỏ, cái màu hồng nhạt,… thật đẹp, tôi sẽ gom chúng lại để về nhà làm vòng đeo hoặc trang trí căn phòng nhỏ.
Phóng tầm mắt nhìn về bãi biển, những chiếc dù đủ màu nhìn sống động như những cây kẹo mút khổng lồ. Du khách về đây tắm biển rất đông, có cả du khách trong nước và du khách nước ngoài.Tất cả họ đều rất vui vẻ và thân thiện, dường như trở về đây để quên đi những mệt mỏi, để tận hưởng cuộc sống nên gương mặt ai cũng sảng khoái và vui vẻ.
Trên bãi biển, du khách chơi những trò chơi thể thao, trông rất vui, như: bóng chuyền, bóng nước. Xa xa, nhiều du khách đi thuyền buồm và lướt ván, những đứa trẻ thì xây lâu đài cát hoặc chạy nhảy tung tăng đùa với những con sóng. Cả gia đình tôi cùng nhau tắm biển, cùng nhau vui chơi thật vui vẻ.
Đến biển Vũng Tàu mà không ăn hải sản thì uổng lắm! Bố dẫn tôi và gia đình vào một tiệm bình dân trên bãi để ăn: nghêu, tôm, mực, cua,… Ngon quá! Đã xế chiều, gia đình tôi về khách sạn để nghỉ ngơi và chuẩn bị hành lí đi về. Nhìn ra ngoài, tôi thấy một bầu trời ửng đỏ. Mẹ tôi bảo đấy là trời đang nấu cơm. Khác với buổi sáng, trời vào hoàng hôn trên biển có vài đám mây đủ màu trôi bồng bềnh. Trông chúng như những cây kẹo bông gòn màu sắc mà mẹ mua cho tôi khi tôi còn nhỏ.
Biển chiều thì phẳng lặng, trầm tính hơn biển vào sáng. Trên bãi cũng ít người tắm vì họ cũng như chúng tôi, đều về nghỉ ngơi cả rồi… Đã đến giờ chúng tôi phải về. Trước khi lên xe, tôi nhìn biển và cảm thấy cảm thấy tiếc nuối. Tôi sẽ cố gắng học tốt để bố mẹ thưởng cho tôi những chuyến du lịch tiếp theo. Hình ảnh bãi biển Vũng Tàu đẹp như tranh và đầy sức sống này sẽ mãi mãi in sâu vào trái tim tôi như một kỉ niệm đẹp.
Việt Nam đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, từ những cánh rừng nguyên sinh bạt ngàn cho đến những cánh đồng lúa vàng óng trải dài tít tắp... Một trong số những cảnh đẹp ấy phải kể đến vùng núi Sa Pa.
Sa Pa là một thị trấn nằm thuộc huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. Đây là một khu nghỉ dưỡng vùng núi nổi tiếng với du khách trong và ngoài nước bởi khí hậu mát mẻ và khung cảnh tuyệt đẹp. Đặt chân đến nơi đây, bạn sẽ rùng mình với khí lạnh đột ngột khác hẳn với không khí mùa hè nóng bức nơi đồng bằng. Chính vì vậy mà Sa Pa trở thành một địa điểm để du khách tránh nóng khi mùa hè về. Ở đây có rất nhiều những dãy núi cao thấp ẩn hiện trập trùng trong sương cùng những rừng đào bạt ngàn trải dài đến tận đường chân trời. Đặc biệt ở đây, du khách có thể tới thăm những làng dân tộc trong vùng và giao lưu với người dân bản địa. Quang cảnh ở Sa Pa thoạt nhìn rất giống phong cảnh của các nước Tây Âu, đó cũng là một đặc điểm thu hút khách du lịch. Đến Sa Pa vào thời điểm nào cũng đẹp. Mùa thu ở nơi đây, buổi sáng nắng nhẹ, buổi tối lại se se lạnh, thời tiết rất dễ chịu.
Ngoài ra Sa Pa còn nổi tiếng với những thửa ruộng bậc thang và đỉnh Phan-xi-păng hùng vĩ. Lần đầu được đặt chân lên Sa Pa em đã cảm thấy vô cùng phấn khích khi được chiêm ngưỡng khung cảnh hùng vĩ nơi đây. Những dãy núi trùng trùng điệp điệp ẩn hiện trong làn sương mờ ảo cùng với không khí se lạnh khiến em thích thú. Ở Sa Pa em được đi thăm quan những ngôi chợ dân tộc, nơi đây người bán hàng ăn mặc trang phục rực rỡ, bày bán những món hàng bản địa mà em chưa bao giờ được nhìn thấy ở dưới xuôi. Không chỉ vậy mà em còn được trải nghiệm cảm giác chinh phục đỉnh Phan-xi-păng hùng vĩ, được ngắm nhìn toàn cảnh khu du lịch nổi tiếng.
Em rất thích vùng núi Sa Pa. Dù chuyến du lịch đã kết thúc từ rất lâu nhưng những hình ảnh về Sa Pa vẫn mãi in đậm trong tâm trí em.
Câu 11:How long it(take)...............................to get to the library ,usually?
Câu 12:What's the matter?Why you(look).........................at me like that?
Câu 13:I can see from what you say that your mornings are very busy!But what you (do)...........................in the afternoon
Câu 14:How Peter(get)..............................on at school?-Very well
Câu 16:You(wear) a new coat?
-Yes, you(like).......................it?
-The color(suit)......................you but it (not fit) you very well
Câu 17:I(go).......................out to get an evening paper
But it(rain)......................................
Why you(not wait)....................... till the rain (stop)..............................?
11.takes
12.look
13.do
14.gets
16.wear
-
-suit
17.go
...rain
......not wait, stops
Mình k chắc chắn lắm nên bạn có thể tham khảo bạn khác nhé!
-suit
giúp mình với 1.It's a very cheap restaurantIt's ______________________in town
2.It was a very happy timeIt was____________________in my life
3.It was very bad dayIt was a very bad dayIt was___________________of my life
Nhanh lên nhé mình dg cần siêu gấp mình sẽ trả các bạn thích nếu trả lời nhanh câu hỏi này
Phải cho cả gợi ý chứ(cái bài đấy ý)
câu trả lời ở trên rồi ạ
tớ ko bít híhi
giúp mình với
1.It's a very cheap restaurant
It's ______________________in town
2.It was a very happy time
It was____________________in my life
3.It was very bad day
It was a very bad day
It was___________________of my life
Nhanh lên nhé mình dg cần siêu gấp mình sẽ trả các bạn thích nếu trả lời nhanh câu hỏi này
1.it's the cheapest restaurant in towm
2 it was the best time in my life
3 it was the worst day in my life
k mình nhé
giúp với ạ! mai mình thi rồi nên cần ôn
Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first one.
54. The movie was very bad. I couldn’t see it.
The movie was not …………………………………………….. .
55. “Shut the door but don’t lock it”, he said to us.
He told ………………………………………………………. .
56. The garage is going to repair our car next week.
We are going ...................................................................
57. In spite of his intelligence, he doesn’t do well at school.
Although ……………………………………………………………….. .
58. You must see the headmaster.
You’ve …………………………………………………………………. .
59.Remember to check your flight numbers.
Don’t ...............................................................................
60.It was such bad news that Helen burst into tears.
The news ........................................................................
good enough for me to see.
us to shut the door but not to lock it.
have the garage repair our car next week.
he is intelligent, he doesn't do well at school.
to see the headmaster.
forget to check your flight numbers.
was so bad that Helen burst into tears.
54. The movie was not good enough to me to see.
55.He told us to shut the door but not to lock it.
56.We are going to have our car repaired next week.
57. Although he is intelligent, he doesn’t do well at work.
58. You’ve to see the headmaster.
59.Don’t forget to check your flight numbers.
60.The news was so bad that Helen burst into tears.
Nhiều thế này ,các bạn cố gắng giúp mình được không ?
Bài 1: Put in good or well.
1. I play tennis but I'm not very good.
2. Your exam results were very ____________ .
3. You did ____________ in your exams.
4. The weather was ____________ while we were on holiday.
5. I didn't sleep ____________ last night.
6. How are you? Are you ____________ ?
7. Lucy speaks German very ____________ .
8. Lucy's German is very ____________ .
9. Our new business isn't doing very ____________ at the moment.
10. I like your hat. It looks ____________ on you.
Bài 2: Complete these sentences using well + the following words:
behaved dressed informed kept known paid written
1. The children were very good. They were well-behaved.
2. I'm surprised you haven't heard of her. She is quite ____________ .
3. Our neighbour's garden is neat and tidy. It is very ____________ .
4. I enjoyed the book you lent me. It's a great story and it's very ____________ .
5. Tania knows a lot about many things. She is very ____________ .
6. Mark's clothes are always smart. He is always ____________ .
7. Jane has a lot of responsibility in her job, but she isn't very ____________ .
Bài 3: Are the underlined words right or wrong? Correct them where necessary.
1 | I'm tried because I've been working hard. | OK |
2 | I tried hard to remember her name, but I couldn't. | ........ |
3 | This coat is practically unused. I've hardly worn it. | ........ |
4 | Judy is a good tennis player. She hits the ball hardly. | ........ |
5 | Don't walk so fast! I can't keep up with you. | ........ |
6 | I had plenty of time, so I was walking slow. | ........ |
Bài 4: Complete the sentences. Use hardly + the following verbs:
change hear know recognise say sleep speak
1. Scott and Tracy have only met once before. They hardly know each other.
2. You're speaking very quickly. I can __________ you.
3. I'm very tired this morning. I __________ last night.
4. We were so shocked when we heard the news, we could __________.
5. Kate was very quite this evening. She __________ a world.
6. You look the same now as you looked 15 years ago. You've __________.
7. I met Dave a few days ago. I hadn't seen him for a long time and he looks very different now. I __________ him.
Bài 5: Complete these sentences with hardly + any/anybody/anything/anywhere/ever
1. I'll have to goshoping. There's hardly anything to eat.
2. It was a very warm day and there was __________ wind.
3. "Do you know much about computers?" "No, __________."
4. The hotel was almost empty. There was __________ staying there.
5. I listen to the radio quite often, but I __________ watch television.
6. Our new boss is not very popular __________ likes her.
7. It was very crowed in the room. There was __________ to sit.
8. We used to be good friends, but we __________ see each other now.
9. It was nice driving this morning. There was __________ traffic.
10. I hate this town. There's __________ to do and __________ to go.
Nhiều thế này ,các bạn cố gắng giúp mình được không ?
Bài 1: Put in good or well.
1. I play tennis but I'm not very good.
2. Your exam results were very ______good______ .
3. You did _____well_______ in your exams.
4. The weather was ______good______ while we were on holiday.
5. I didn't sleep ______well______ last night.
6. How are you? Are you _______good_____ ?
7. Lucy speaks German very _______well_____ .
8. Lucy's German is very _______good_____ .
9. Our new business isn't doing very ______well______ at the moment.
10. I like your hat. It looks _____good_______ on you.
Bài 2: Complete these sentences using well + the following words:
behaved dressed informed kept known paid written
1. The children were very good. They were well-behaved.
2. I'm surprised you haven't heard of her. She is quite _______well-known_____ .
3. Our neighbour's garden is neat and tidy. It is very _____well-kept_______ .
4. I enjoyed the book you lent me. It's a great story and it's very ______well-written______ .
5. Tania knows a lot about many things. She is very _____well-informed_______ .
6. Mark's clothes are always smart. He is always _____well-dressed_______ .
7. Jane has a lot of responsibility in her job, but she isn't very _____well-paid_______ .
Bài 3: Are the underlined words right or wrong? Correct them where necessary.
Underlined words đâu bạn?
Bài 4: Complete the sentences. Use hardly + the following verbs:
change hear know recognise say sleep speak
1. Scott and Tracy have only met once before. They hardly know each other.
2. You're speaking very quickly. I can ____hardly hear______ you.
3. I'm very tired this morning. I _____hardly slept_____ last night.
4. We were so shocked when we heard the news, we could ____hardly speak______.
5. Kate was very quite this evening. She _____hardly said_____ a world.
6. You look the same now as you looked 15 years ago. You've ____hardly changed______.
7. I met Dave a few days ago. I hadn't seen him for a long time and he looks very different now. I ____hardly recognized______ him.
Bài 5: Complete these sentences with hardly + any/anybody/anything/anywhere/ever
1. I'll have to goshoping. There's hardly anything to eat.
2. It was a very warm day and there was _____hardly any_____ wind.
3. "Do you know much about computers?" "No, _____hardly anything_____."
4. The hotel was almost empty. There was ____hardly anyone______ staying there.
5. I listen to the radio quite often, but I _____hardly ever_____ watch television.
6. Our new boss is not very popular _____hardly anyone_____ likes her.
7. It was very crowed in the room. There was ____hardly anywhere______ to sit.
8. We used to be good friends, but we _____hardly ever_____ see each other now.
9. It was nice driving this morning. There was _____hardly any_____ traffic.
10. I hate this town. There's ____hardly anything______ to do and ____hardly anywhere______ to go.
**Bài 1:**
1. good
2. good
3. well
4. good
5. well
6. well
7. well
8. good
9. well
10. good
**Bài 2:**
1. well-behaved
2. well-known
3. well-kept
4. well-written
5. well-informed
6. well-dressed
7. well-paid
**Bài 3:**
1. **I'm tried because I've been working hard.** (Wrong. The correct word is "tired".)
2. I tried hard to remember her name, but I couldn't. (Correct.)
3. This coat is practically unused. I've hardly worn it. (Correct.)
4. Judy is a good tennis player. She hits the ball hard. (Wrong. The correct word is "hardly".)
5. Don't walk so fast! I can't keep up with you. (Correct.)
6. I had plenty of time, so I was walking slow. (Wrong. The correct word is "slowly".)
**Bài 4:**
1. Scott and Tracy have only met once before. They hardly know each other.
2. You're speaking very quickly. I can hardly hear you.
3. I'm very tired this morning. I hardly slept last night.
4. We were so shocked when we heard the news, we could hardly say anything.
5. Kate was very quiet this evening. She hardly said a word.
6. You look the same now as you looked 15 years ago. You haven't changed a bit.
7. I met Dave a few days ago. I hadn't seen him for a long time and he looks very different now. I hardly recognized him.
**Bài 5:**
1. I'll have to go shopping. There's hardly anything to eat.
2. It was a very warm day and there was hardly any wind.
3. "Do you know much about computers?" "No, hardly anything."
4. The hotel was almost empty. There was hardly anybody staying there.
5. I listen to the radio quite often, but I hardly ever watch television.
6. Our new boss is not very popular. Hardly anyone likes her.
7. It was very crowded in the room. There was hardly any room to sit.
8. We used to be good friends, but we hardly ever see each other now.
9. It was nice driving this morning. There was hardly any traffic.
10. I hate this town. There's nothing to do and nowhere to go.