Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 24V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 phút là:
Khi đặt hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 15V thì cường độ chạy qua dòng điện là 0,2 A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó là....
Bạn xem lại giúp mình cái đề nhé, hình như nó bị thiếu thời gian á!
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 24V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ 0,8A, người ta làm tăng cường độ dòng điện lên đến 1,2A bằng cách mắc thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị của Rx là:
Ta có: \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow U2=\dfrac{I2.U1}{I1}=\dfrac{1,2.24}{0,8}=36V\)
\(\Rightarrow R_x=U2:I2=36:1,2=30\Omega\)
Một đoạn mạch điện có hiệu điện thế hai đầu là U và cường độ dòng điện qua đoạn mạch là I.
- Công thức tính công suất điện của đoạn mạch là..?
- Công thức tính công của dòng điện sản ra trong thời gian t của đoạn mạch là ...?
Một đoạn mạch điện có hiệu điện thế hai đầu là U và cường độ dòng điện qua đoạn mạch là I.
- Công thức tính công suất điện của đoạn mạch là.\(P=UI\).?
- Công thức tính công của dòng điện sản ra trong thời gian t của đoạn mạch là .\(A=Pt=UIt\)..?
Câu 7. Cho hai điện trở R1 = 10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 6Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+6=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(A\right)\)
Điện trở của mạch điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+6=16\Omega\)
Cường độ dòng điện cả mạch điện là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(A\right)\)
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
A. Hiệu điện thế U bằng tích số giữa cường độ dòng điện I và điện trở R của đoạn mạch.
B. Điện trở R của đoạn mạch không phụ thuộc vào hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch đó.
C. Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với điện trở R của mạch
D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 4 π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 2 cos 120 π t V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. i = 5 cos 120 π t + π 4 A .
B. i = 5 cos 120 π t - π 4 A .
C. i = 5 2 cos 120 π t + π 4 A .
D. i = 5 2 cos 120 π t - π 4 A .
Đáp án D
+ Từ đồ thị, ta có T = 1 s → ω = 2 π r a d / s
Phương trình dao động của vật A và ảnh A’
x A = 10 c o s 2 π t - π 2 x A ' = 20 c o s 2 π t - π 2 ⇒ Δ x = 10 c o s 2 π t - π 2 c m
+Khoảng cách giữa A và A’ d = O O ' 2 + Δ x 2 → d = 5 5 thì Δ x = ± 5 c m
+ Biểu diễn các vị trí tương ứng lên đường tròn và tách 2018=2016+2
t = 504 T + 150 ° 360 ° T = 504 . 1 + 150 ° 360 ° 1 = 504 , 4 s
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 2 cos 120 π t V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. i = 5 2 cos 120 π t − π 4 A
B. i = 5 cos 120 π t + π 4 A
C. i = 5 2 cos 120 π t + π 4 A
D. i = 5 cos 120 π t − π 4 A
Điện trở của cuộn cảm Ω.
Cảm kháng của cuộn dây khi có dòng điện xoay chiều chạy qua Z L = L ω = 1 4 π .120 π = 30 Ω .
→ Cường độ dòng điện qua mạch i ¯ = u ¯ Z ¯ = 150 2 ∠ 0 30 + 25 i = 5 ∠ − 45
i = 5 cos 120 π t − π 4 → A.
Đáp án D
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tu cảm 1 4 π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150 2 c o s 120 π t (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. i = 5 2 c o s 120 π t + π 4 A
B. i = 5 2 c o s 120 π t − π 4 A
C. i = 5 c o s 120 π t + π 4 A
D. i = 5 c o s 120 π t − π 4 A
Đáp án D
+ Khi đặt dòng 1 chiều vào mạch RL thì L không tiêu thụ điện.
⇒ R = U I = 30 1 = 30 ( Ω )
+ Khi đặt dòng xoay chiều :
Có Z L = 30 ( Ω ) ⇒ I 0 = U 0 R 2 + Z L 2 = 5 ( A )
Có tan φ = Z L R = 1 ⇒ φ = π 4 ⇒ φ i = φ u − φ = − π 4