Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào?
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AaB, b hoặc Aab, B.
C. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AbBb, O.
Đáp án B
Cặp Aa nằm trên NST số 2.
Cặp Bb nằm trên NST số 5.
Kiểu gen AaBb.
Cặp Aa không phân li trong giảm phân I Tạo các loại giao tử Aa và O.
Cặp Bb giảm phân bình thường Tạo các loại giao tử B và b.
Một tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Vậy tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo các loại giao tử AaB, b hoặc Aab, B.
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O
B. AaB, b hoặc Aab, B
C. AAB, b hoặc aaB, b
D. AbBb, O
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.
a. Nếu ở kì sau I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li sẽ tạo ra những giao tử nào? Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội nào?
b. Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Cần gấp!
a) Các loại giao tử: ABb, aBb, A, a
Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội: thể ba nhiễm, thể một nhiễm
b) - TH1: AABB, O, ab
- TH2: AAbb, O, aB
-TH3: aaBB, O, Ab
-TH4: aabb, O, AB
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Kết thúc GP, tạo 3 loại giao tử
AB, aabb, O
hoặc AABB, ab, O
hoặc Ab, aaBB, O
hoặc AAbb, aB, O
b.
Khi bước vào giảm phân, NST nhân đôi thành AAaaBBbb.
Sau giảm phân I tạo ra: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
Kì sau II nếu:
+ TH1: AABB và aabb: AABB không phân li tạo AABB, aabb không phân li tạo aabb và O.
+ TH2: AAbb và aaBB: AAbb không phân li tạo AAbb, aaBB không phân li tạo aabb và O.
Nếu phân li bình thường: AB, Ab, aB, ab
Tham khảo
a) Các loại giao tử: ABb, aBb, A, a
Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội: thể ba nhiễm, thể một nhiễm
b) - TH1: AABB, O, ab
- TH2: AAbb, O, aB
-TH3: aaBB, O, Ab
-TH4: aabb, O, AB
Xét một dạng đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể, trong đó một đoạn của một cặp nhiễm sắc thể thuộc loại cặp số II chuyển sang một nhiễm sắc thể V và ngược lại. Nếu chỉ xét đến 2 cặp nhiễm sắc thể trên thì cơ thể mang đột biến nhiễm sắc thể này khi giảm phân cho số loại giao tử tối da và tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn lần lượt là:
A. 4; 50%
B. 2; 50%
C. 4; 75%
D. 2; 75%
Đáp án C.
Cặp NST số II: A là chiếc bình thường, a là chiếc có đọan NST bị chuyển.
Cặp NST số V: B là chiếc bình thường, b là chiếc có đoạn NST bị chuyển.
Số loại giao tử tối đa là:
2x2 = 4
Xét 1 cặp NST nếu có 1 chiếc bị đột biến thì có 1/2 giao tử bị đột biến; 1/2 giao tử bình thường.
Tỉ lệ giao tử bình thường là:
0,5 x 0,5 = 0,25
=> Tỉ lệ giao tử đột biến là:
1- 0,25 = 75%
Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào?
A. X, Y, O
B. XY, O
C. XX, YY, X, Y, O
D. XX, XY, X, Y, O.
Đáp án C
Trước khi bước vào GP I bộ NST nhân đôi tạo thành XXYY
Kết thúc GP I tạo thành 2 tế bào XX, YY
Tiếp tục bước vào GP II, do cặp NST giới tính không phân li nên ta có
+ Nếu tế bào có NST XX không phân li, tế bào có NST YY phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: XX, O, Y
+ Nếu tế bào có NST YY không phân li, tế bào có NST XX phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: YY, O, X
Khi một tế bào sinh tinh của động vật mang kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Là những loại giao tử nào?
1 TB sinh tinh giảm phân tối đa cho 2 giao tử em nhé!
ABD và abd hoặc abD và ABd hoặc aBD và Abd hoặc aBd và AbD
Khi một tế bào sinh tinh của động vật mang kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Là những loại giao tử nào?
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn C.
Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế bào mang bb
Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b
Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử