Cho hai phân số 4/5 và 3/7.Hãy tìm hai phân số lần lượt bằng mỗi phân số đó sao cho tử số của phân số thứ nhất bằng mẫu số của phân số thứ hai
Cho 2 phân số 4/5 và 3/7. Hãy tìm hai phân số bằng các phân số đã cho mà tử số của phân số thứ nhất bằng mẫu số của phân số thừ 2
phân số 1 = \(\frac{28}{35}\)
phân số 2 = \(\frac{12}{28}\)
ps1:\(\frac{28}{35}\),ps2:\(\frac{12}{28}\)
cho hai phân \(\frac{4}{5};\frac{3}{7}\)hãy tìm hai phân số bằng các phân số đã cho mà tử số phân số thứ nhất bằng mẫu số của phân số thứ hai
Vì (4;7)=1.
=>BCNN(4;7)=4*7=28.
=>2 phân số đó lần lượt là:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot7}{5\cdot7}=\frac{28}{35}\)
và \(\frac{3}{7}=\frac{3\cdot4}{7\cdot4}=\frac{12}{28}\)
Vậy ........
cho 2 phân số 4/5 và 3/7 . Hãy tìm 2 phân số lần lượt = mỗi phân số đã cho . Sao cho tử số của phân số thứ 1 = mẫu số của phân số thứ 2
hãy viết 10 phân số khác nhau nằm giữa 2 phân số sau : 100/101 và 101/102 .
hãy giúp mình giải bài này nhé
Huy viết ra hai phân số ,biết mẫu số của phân số thứ nhất bằng ba lần tử số của phân thứ hai ,mẫu số của phân số thứ hai bằng hai lần tử số của phân số thứ nhất .Tính tích của hai phân số đó
Gọi mẫu p/s thứ nhất là `a=>` Tử p/s thứ hai là `3a`
Gọi mẫu p/s thứ hai là `b=>` Tử p/s thứ nhất là `2b`
`=>` Có `2` phân số là: `[2b]/a ; [3a]/b`
`=>` Tích hai p/s là: `[2b]/a . [3a]/b=6`
Tổng của ba phân số tối giản bằng 21/20. Tử số của phân số thứ nhất, thứ hai, thứ ba tỉ lệ với 3; 7; 11 và mẫu của ba phân số đó lần lượt tỉ lệ với 10; 20; 40. Tìm ba phân số đó
Làm theo áp dụng tính chất của dãy tỉ số cách đều nhé
Hatsune Miku này ai trả biết là dùng dãy tỉ số cách đều cái mình cần là cách làm
cho các phân số \(\frac{4}{5};\frac{5}{6};\frac{9}{7};\frac{7}{8}\).hãy tìm phân số bằng các phân số đã cho mà tử số của phân số thứ nhất và thứ ba,mẫu số của phân số thứ hai và thứ tư là những số tự nhiên bằng nhau
Ba phân số đều có tử số là 1 và tổng của 3 phân số đó bằng 1. Hiệu cuẩ phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng phân số thứ 3, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng 5 lần phân số thứ 3. Tìm các phân số đó ?
Gọi p/s thứ nhất là \(\dfrac{1}{x}\), p/s thứ 2 là \(\dfrac{1}{y}\), p/s thứ 3 là \(\dfrac{1}{z}\)
Theo đề bài ta có : \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=1\) (1)
và \(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{z}\); \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)\).
Thay biểu thức \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)\) trên vào (1) ta được :
\(5\cdot\left(\dfrac{1}{z}\right)+\dfrac{1}{z}=1\Rightarrow z=6\) Vậy phân số thứ ba là \(\dfrac{1}{6}\).
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{6}\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=5\cdot\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\left(Đề-bài\right)\)
Bài toán tổng hiệu \(\dfrac{1}{x}\) là số lớn, \(\dfrac{1}{y}\) là số bé (do \(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}\) ra số dương).
Vậy \(\dfrac{1}{x}=\dfrac{\left(\dfrac{1}{6}+5\cdot\dfrac{1}{6}\right)}{2}=\dfrac{1}{2}\); \(\dfrac{1}{y}=5\cdot\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy phân số thứ nhất là \(\dfrac{1}{2}\), phân số thứ hai là \(\dfrac{1}{3}\), phân số thứ ba là \(\dfrac{1}{6}\).
Ba phân số đều có tử số là 1 và tổng của ba phân số đó bằng 1. Hiệu của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba. Tìm các phân số đó.
Gọi các phân số cần tìm là x, y, z.
Tổng của ba phân số bằng 1 nên:
x + y + z = 1 (1)
Hiệu của phân số thứ nhất và thứ hai bằng phân số thứ ba nên:
x - y = z (2)
Tổng của phân số thứ nhất và thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba nên:
x + y = 5z (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ:
Vậy ba phân số cần tìm lần lượt là:
cho 3 phân số 15\42 ; 49/56 ; 36/51 biến đổi 3 phân số trên bằng 3 phân số bằng chúng sao cho mẫu của phân số thứ nhất = tử của phân số thứ hai, mẫu của phân số thứ hai = tử của phân số thứ ba