một vật rơi tự do ở độ cao 5m. Tìm thời gian kể từ lúc vật rơi đến khi vật chạm đất
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 .Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s a. Tìm độ cao của vị trí thả vật? b.tính thời gian vật rơi 10m đầu tiên c.tính thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất d.tính quãng đường rơi được trong 4s đầu e.Tính quãng đường rơi trong 2s cuối cùng. f.tính quãng đường rơi được trong giây thứ 6 d. Tính độ biến thiên của vận tốc trong giây thứ 5
Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Tính thời gian để vật rơi đến khi chạm đất.
b) Tính vận tốc vật lúc vừa chạm đất.
a. áp dụng công thức : \(s=\dfrac{1}{2}gt^2\) \(\Rightarrow20=\dfrac{1}{2}.10.t^2\) \(\Rightarrow t^2=4\Rightarrow t=2\)
b. áp dụng công thức : \(v1^2-v0^2=2as\) \(\Rightarrow v1^2=2.10.20\Rightarrow v1=20\) m/s ( do thả rơi nên vật có vo = 0)
a, Thời gian để vật rơi đến khi chạm đất:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t^2=\dfrac{s}{\dfrac{1}{2}g}=\dfrac{20}{\dfrac{1}{2}\cdot10}=4\Rightarrow t=2\left(s\right)\left(t>0\right)\)
b,vận tốc vật lúc vừa chạm đất
v=gt=10.2=20(m/s)
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m tại nơi có g=10m/s2 hãy tính:
a)Thời gian rơi(kể từ khi bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
b)Vận tốc lúc chạm đất
c)Vận tốc sau 3s kể từ khi rơi
d)Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên
e)Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng
g)Thời gian vật rơi 10m đầu tiên
h)Thời gian vật rơi 10m cuối cùng
hai vật cùng thả rơi tự do cùng một lúc. khi vật hai rơi chạm đến đất thì sau đó một khoảng thời gian bằng khoảng thời gian rơi của vật hai thì vật một mới chạm đất. so sánh độ cao của hai vật khi bắt đầu rơi
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất
A. 160m
B. 180m
C. 160m
D. 170m
Đáp án B
Áp dụng công thức:
Độ cao lúc thả vật:
Bài 4: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
a) Theo bài ra, ta có:
v2 - vo2 =2.g.h
⇒ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=45\left(m\right)\)
b) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu là:
\(h'=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.2^2=20\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 chính bằng quãng đường đi trong 2s đầu quãng đường đi trong 1s đầu
\(20-\dfrac{1}{2}.10.1^2=15\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m / s 2
Chọn chiều dương hướng xuống. Gọi t là thời gian vật rơi đến đất.
Quãng đường vật rơi trong t và t - 1 giây đầu tiên:
h = 1 2 g t 2 = 5 t 2 ; h ' = 1 2 g ( t − 1 ) 2 = 5 t − 1 2 .
Ta có h − h ' = 15 m hay 5 t 2 − t t − 1 2 = 15 ⇒ t = 2 s
Độ cao nơi thả vật: h = 5 t 2 = 5.2 2 = 20 m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.