15.1023 phân tử oxi có khối lượng và thể tích ( đktc) là :
A. 80g và 56 lít
B. 80g và 112 lít
C. 40g và 56 lít
C. 40g và 20 lít
Câu 53: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Để số phân tử 2 chất bằng nhau thì số mol 2 chất cũng phải bằng nhau → từ đó tính khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\)
Ta có :\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\)
\(-> m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)\)
-> Chọn D
Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
=> D
Thể tích không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy 2,24 lít CH4 (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 224 lít
D. 22,4 lít
Hấp thụ 2,688 lít CO2 (đktc) vào 1 lít Ca(OH)2 0,1M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 50g B. 40g C. 80g D. 20g
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
______0,1------->0,1--------->0,1
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
_0,02<--0,02
=> mCaCO3 = (0,1-0,02).100 = 8(g)
O = 16, Fe = 56. Tính thể tích khí CO đo ở 25 độ C và 1 bar cần thiết để số mol gấp 3 lần số mol của iron (III) oxide khi có 24 gam iron (III) oxide.
a) 7,693 lít
b) 11,1555 lít
c) 24,79 lít
d) 0,45 lít
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=0,45(mol)\\ \Rightarrow V_{CO(25^oC,1bar)}=24,79.0,45=11,1555(l)\)
Chọn B
thể tích không khí (chứ 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 2,8 gam kí etilen là
A 33,6 lít
B 3,36 lít
C 336 lít
D 17,92 lít
Câu 18: 64kg khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là (cho O = 16)
A. 89,6 lít
B. 44, 8 lít
C. 22, 4 lít
D. 11, 2 lít
Câu 19: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng là (cho Ca = 40, O = 16)
A. 10g
B. 5g
C. 14g
D. 28g
Câu 20: Cho 2, 24 lít khí H2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO thu được số gam Zn là (cho Zn = 65)
A. 0,65g
B. 6,5g
C. 65g
D. 81g
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)