Nêu mối quan hệ giữa hóa trị, công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hidro và STT nhóm A của nguyên tố R
Bài 1/ Nguyên tố X có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử X?
- Số lớp electron trong nguyên tử X?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử X?
Bài 2/ Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5.
Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn (ô, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hoàn (có giải thích)?
Bài tập 3/ Nguyên tố X có STT 7, chu kì 2, nhóm VA và nguyên tố Y có STT 13, chu kì 3, nhóm III A
Hãy cho biết các tính chất của nguyên tố X và Y:
- Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi?
- Hóa trị trong hợp chất với hidro (nếu có)?
- Công thức oxit cao nhất?
- Công thức hợp chất khí với hidro (nếu có) ?
- Công thức hidroxit tương ứng?
Cho Na(Z=11), Br(Z=35). a. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn. b. Nêu tính chất (kl hay pk, hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro, công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng, công thức hợp chất khí với hiđro).
a) Na ( Z=11)
Cấu hình e : \(1s^22s^22p^63s^1\) => Thuộc ô số 11, nhóm IA, chu kỳ 3
Br (Z=35)
Cấu hình e: \(\left[Ar\right]3d^{10}4s^24p^5\)
=> Thuộc ô 35, nhóm VIIA, chu kỳ 4
b) Na :
Tính chất: Là kim loại mạnh
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi : (I)
Công thức oxit cao nhất Na2O, là oxit bazo
Công thức hidroxit tương ứng : NaOH
Brom :
Tính chất: Là phi kim mạnh.
Hóa trị với hiđro là 1
Công thức hợp chất với hiđro là HBr.
Hóa trị cao nhất của Brom với oxi là 7.
Công thức oxit cao nhất là Br2O7 là oxit axit.
1. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO2. Tìm nguyên tố R . Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất.
BT công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với H (a). Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R? (b). Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.Xác định nguyên tố R?
a)
Do R thuộc nhóm VA
=> CTHH của R và H là: RH3
Có \(\dfrac{3}{M_R+3}.100\%=17,64\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
b) Do CTHH của R và H là RH3
=> oxit cao nhất của R là R2O5
Có: \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N
: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO2. Trong hợp chất của R với Hidro có 75% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với Hidro là RH3. Trong công thức oxit cao nhất của nó có chứa 56,34% Oxi về khối lượng. Xác định nguyên tố R; công thức hợp chất khí với Hidro; hợp chất với oxi.
Gọi CTHH của R với oxi là: R2O3
Theo đề, ta có: \(\%_{O_{\left(R_2O_3\right)}}=\dfrac{16.3}{NTK_R.2+16.3}.100\%=56,34\%\)
=> \(NTK_R\approx19\left(đvC\right)\)
=> R là flo (F)
=> CTHH của R và H là: FH3
CTHH của R và O là: F2O3
Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hidro và công thức oxit cao nhất của R là
A. RH2 và RO3
B. RH3 và R2O5
C. RH và R2O7
D. RH4 và RO2
Nguyên tố R thuộc nhóm A, nguyên tố R có công thức oxit cao nhất R2O7, công thức hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro là :
A. RH
B. RH2
C. RH3.
D. RH4.
Đáp án A
Oxit cao nhất là R2O7 => Hóa trị cao nhất của R là 7 => Hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro = 8 - 7= 1 => Công thức hợp chất khí của R với hiđro là RH
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)