18. Cho phản ứng: Fe2O3 + H2 ------> Fe + H2O
Nếu có 13,44 lít H2 (đktc) tham gia. Tính:
a. Khối lượng Fe2O3 phản ứng.
b. Khối lượng Fe tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 80%.
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 (mol)
a, mFe = 0,6.56 = 33,6 (g)
b, mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,6mol\\ m_{Fe}=0,6.56=33,6g\\ b.n_{HCl}=0,6.2=1,2mol\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
cho Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl phản ứng kết thúc thu được 8.96 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng Fe tham gia phản ứng
tính khối lượng FeCl2 tạo thành
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{FeCl_2} = n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ m_{FeCl_2} = 0,4.127 = 50,8(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.4\cdot56=22.4\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.4\cdot127=50.8\left(g\right)\)
a) PTHH : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) VH2(đktc)=8,96(l) → nH2= \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol)
→ nFe= 0,4(mol)
mFe= 0,4 . 56=22,4(g)
c) Ta có : nH2= \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4(mol) → nFeCl2= 0,4(mol)
mFeCl2= 0,4 . 127=50,8(g)
Câu 5. Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3. Tính thể tích khí oxi thu được?
Câu 6. Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe. Hãy tính:
a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng?
b)Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng?
câu 5:
Số mol của 122,5 g KClO3:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 2 : 3
1 -> 1 : 1,5 (mol)
Thể tích của 1,5 mol \(O_2\) :
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 6:
Số mol của 11,2 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}3H_2O+2Fe\)
tỉ lệ 3 : 1 : 3 : 2
0,3 : 0,1 : 0,3 <-0,2 (mol)
a) khối lượng của 0,1 mol Fe2O3:
\(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,1.160=16\left(g\right)\)
b) thể tích của 0,3 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + H2 -> Fe + H2O
a. Tính khối lượng Fe2O3 cần dùng. Biết rằng phản ứng tạo ra 14g Fe
b. Tính thể tích khí Hiđro đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Cho 16.5g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 13,44 lít khí H2 ở đktc.
a, xác định % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp .
b, tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng
2al+6hcl-> 2alcl3+ 3h2
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2=13,44/22,4=0,6 mol
27a+56b=16,5
1,5a+ b=0,6
a=0,3, b=0,15
%mal=0,3*27/16,5*100=49,09%
%mfe=50,9%
nhcl=3a+2b=1,2
Vdd hcl=1,2/2=0,6l
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ Gọi số mol Al, Fe lần lượt là x, y (mol)
nH2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương rình sau:
\(\begin{cases}27x+56y=16,5\\1,5x+y=0,6\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)
=> %mAl = \(\frac{0,3.27}{16,5}.100\%=49,1\%\)
=> %mFe = 100% - 49,1% = 50,9%
b/ Theo phương trình, ta thấy :
\(\sum n_{HCl}=0,9+0,3=1,2\left(mol\right)\)
=> VHCl = 1,2 / 2 = 0,6 lít
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với axit Clohidic, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng..
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 11 2 gam fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở đktc. Tìm V? Tìm khối lượng của FeCl2 tạo ra sau phản ứng? Tìm khối lượng của HCl tham gia?
\(n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,2.....0,4.........0,2........0,2..............(mol)
Vậy :
V = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
\(m_{FeCl_2} = 0,2.127=25,4(gam)\)
\(m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)\)
PTHH: Fe+2HCl → FeCl2+H2
a, nFe=m:M=11,2:56=0,2 mol
Theo PTHH, nFe=nH2=0,2 mol
VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48 lít
b, Theo PTHH, nFeCl2=nFe=0,2
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4 g
c,
Theo PTHH, nHCl=2nFe=0,4 mol
mHCl=n.M=0,4.36,5=14,6 g
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe + 2HCl ----->FeCl2 + H2
TPT:nHCl=2.nFe=2.0,2=0,4(mol)
mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
TPT:nFeCl2=nFe=0,2(mol)
mFeCl2=0,2.127=25,4(g)
TPT:nH2=nFe=0,2(mol)
vH2=0,2.22,4=4,48(lít)