ở cà chua gen quy định tính trạng chiều cao của cây nằm trên nst thường thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp.Hãy viết sơ đồ lai giữa cây thân thấp với cây thân thấp và cây thân cao với cây thân cao
Ở đậu Hà Lan gen A quy định tính trạng cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng cây thân thấp. Cho hai thứ đậu thân cao lai với thân thấp thu được F1 toàn cây đậu thân cao,Xác định kiểu gen của P và F1. Viết sơ đồ lai minh họa.
Ở cà chua, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Khi cho cây cà chua thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây cà chua có thân thấp thu được F1 có 127 cây thân cao và 132 cây thân thấp.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh họa.
Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
A. 5%
B. 20%
C. 30%
D. 55%
Đáp án C
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
- P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb
→ P: Aa,Bb × Aa,bb.
→ GP: AB = ab = k. Ab = ab = 1/2.
Ab = aB = 0,5 – k.
→ F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1.
→ A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
A. 5%
B. 20%.
C. 30%
D. 55%
Đáp án C
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
- P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb
→ P: Aa,Bb × Aa,bb.
→ GP: AB = ab = k. Ab = ab = 1/2.
Ab = aB = 0,5 – k.
→ F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1.
→ A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20 cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn:
A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%
C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%
D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P A-B- × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : lA-bb : l aaB- (vì đời con xuất hiện aa, bb →P (A- B-) phải dị hợp)
→ P.(Aa, Bb) × (aa, bb) → F1: 0,4 aabb = 0,4 (a,b)/P × l(a, b)/P
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 > 25% là giao tử liên kết.
Ở cây cà chua, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ P người ta cho cây thân cao thuần chủng lai với cây thân thấp. Hãy biện luận để xác định kiểu gen P, lập sơ đồ lai để suy ra kết quả của phép lai trên.
ở một loài thực vật, tính trạng thân cao do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do gen b quy định. Đem lai cây thân cao với cây thân thấp thu được F1 gồm 50% cây thân cao, 50% cây thân thấp. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn tự do ngẫu nhiên với nhau, kết quả phân li kiểu gen và hiểu hình thu được ở F2 ntn? bik rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường
Ở cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp,cho thân cao lai với thân cao.ở f1 thu được 200 cây cà chua,trong đó 150 cây thân cao,50 cây thân thấp A: biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến f1 B: trong tổng số cây thân cao thu được ở trên thì cây thân cao dị hợp có số lượng bằng bao nhiêu?
F1: 3 cà chua thân cao: 1 cà chua thân thấp
=> Cà chua thân cao A>> cà chua thân thấp a
F1 có 4 tổ hợp =2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp về cả 2 cây đem lai.
=> P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
b) P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G(P): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao: 1/4 thân thấp)
Trong số các cây thân cao, số cây dị hợp có số lượng:
2/4 x 200= 100(cây)
Ở cà chua, tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai sau:
a. Cây thân cao giao phóng với cây thân thấp.
b. Cây thân thấp giao phóng với nhau.
c. Cây thân cao giao phóng với nhau.
Cảm ơn mọi người trước nhé !
Biện luận: cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp nên ta có thể qui ước các kiểu gen của P .
Qui ước gen:
- Gọi gen A qui định tính trạng thân cao.
- Gọi gen a qui định tính trạng thân thấp.
- Vậy các kiểu gen mà P có thể có là
+ Thân cao ( AA ; Aa )
+ Thân thấp ( aa)
a) Vì thân cao có 2 kiểu gen ( AA và Aa ) nên có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x thân thấp (aa)
Gp : A a
F1 : thân cao (Aa)
TH2:
P : thân cao( Aa) x thân thấp (aa)
Gp : A;a a
F1 : 1 thân cao (Aa)
1 thân thấp (aa)
b) Sơ đồ lai:
P : thân thấp (aa) x thân thấp(aa)
Gp : a a
F1 : thân thấp (aa)
c) Vì thân cao 2 kiểu gen (AA; Aa) nên phép lai có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x Thân cao (AA)
Gp : A A
F1 : Thân cao (AA)
TH2:
P : thân cao (AA) x thân cao ( Aa)
Gp : A A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
1 thân cao (Aa)
TH3:
P: thân cao (Aa) x thân cao (Aa)
Gp : A;a A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
2 thân cáo (Aa)
1 thân thấp (aa)
Chúc bạn học tốt !!!