Bài này ngoài áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ( lấy 20,6+8,1+4,8) thì còn cách làm nào khác không ạ ?
BÀI 2 Đem đốt 3 (g) chất Kẽm trong không khí thu được 8g hợp chất kẽm Oxit (ZnO).
· a/ Hãy viết phương trình hóa học cho phản ứng trên;
· b/ Tính khối lượng Oxi bằng cách áp dụng định luật bảo toàn về khối lượng.
\(a.2Zn+O_2->2ZnO\)
b. Áp dụng đl bảo toàn khối lượng
m Zn + m O2 = m ZnO
=> 3+m O2 = 8
=> m O2 =5g
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\\ b,m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ \Rightarrow m_{O_2}=8-3=5\left(g\right)\)
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?
2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
a. Áp dụng nội dung của định luật bảo toàn khối lượng giải thích tại sao khi nung nóng thanh sắt thì khối lượng thanh sắt tăng lên trong khi nung nóng đá vôi thì khối lượng đá vôi lại bị giảm đi?
b. Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích?
c. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?
1)Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hãy giải thích vì sao khi nung thành sát thì khối lượng thanh sắt tăng còn khi nung đá vôi thì khối lượng giảm? Điều này có đúng với định luật bảo toàn khối lượng không?
khi nung sắt thì nhiệt độ sẽ xúc tác phản ứng giữa sắt và oxi có trong không khí, phương trình sẽ là Fe + O2 ---> Fe2O3. Chính lượng Oxi phản ứng làm tăng khối lượng thanh sắt đó bạn. Nói thêm một chút, phản ứng vừa nói trên là phản ứng hóa hợp, bản chất của nó là phản ứng oxi hóa-khử, sau này lên lớp 10 bạn sẽ học kỹ hơn! :D ... còn khi nung đá vôi, bạn đã thực hiện một phản ứng phân hủy, đá vôi có công thức la CaCO3, khi nung đá vôi, phương trình sẽ là: CaCO3 ---> CaO + CO2. lượng CO2 thoát ra đã làm giảm khối lượng của đá vôi đó bạn!
Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải thích:
Tốc độ lùi của mỗi người có khối lượng khác nhau thì khác nhau.
Do mỗi người có khối lượng khác nhau nên động lượng của họ sẽ khác nhau dẫn đến tốc độ lùi của mỗi người cũng khác nhau.
Câu 6. Đốt cháy 2,4 gam magie (Mg) trong không khí thì thu được magie oxit (MgO).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết khối lượng magie oxit (MgO) thu được gần bằng 1,667 lần khối lượng magie tham gia phản ứng ?
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(m_{MgO}=2,4.1,667=4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4-2,4 = 1,6(g)
Câu 3. Đốt cháy 5,4 gam photpho (P) trong không khí thì thu được 28,4 gam điphotpho penta oxit (P2O5).
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng oxi trong không khí cần dùng cho phản ứng trên?.
a, PTHH: 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mP + mO\(_2\) = m\(P_2O_5\)
=> m\(O_2\) = 28,4 - 5,4 = 23 ( g )
Lấy 10,3g gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) tính khối lượng muối sunfat tạo thành 9 (áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10,3 + 0,5.98 - 0,5.2 = 58,3(gam)$
Khi cho Mg tác dụng với axit clo hidric thì khối lượng của MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clo hidric tham gia phản ứng điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không vì sao
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng vì khí cho Mg tác dụng với HCl sinh ra dung dịch MgCl2 và khí H2. Khí H2 sinh ra sẽ bay lên và dung dịch còn lại chỉ còn MgCl2
Bài 1 :
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
\(W = \dfrac{1}{2}mv^2 + mgz = \dfrac{1}{2}.1.5^2 + 1.10.45=462,5(J)\)
Bài 2 :
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
a)
Cơ năng tại A :
\(W_A = W_{đ_A} + W_{t_A}\)
Tại độ cao 25m :
\(W = W_{đ} +W_t\)
Bảo toàn cơ năng :\(W_A =W\)
Suy ra:
\(W_đ+W_t = W_{t_A}\\ \Leftrightarrow W_đ = 0,5.10.80 - 0,5.10.25 = 275(J)\)
b)
\(s = v_ot + \dfrac{1}{2}gt^2 = 0,5.10.t^2 = 25\Rightarrow t = \sqrt{5}\\ \Rightarrow v = gt = 10\sqrt{5}\)
Ta có :
\(W = \dfrac{1}{2}mv^2 = 0,5.2.(10\sqrt{5})^2 = 500(J)\)