Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tính ti lệ V1 : V2.
Do khi nhỏ HCl vào E thu được khí
=> Trong dd E chứa K2CO3
=> Ca2+ bị kết tủa hết
mZ = mCaCO3 = 0,25m (g)
=> \(n_{CaCO_3\left(Z\right)}=\dfrac{0,25m}{100}=0,0025m\left(mol\right)\)
Bảo toàn Ca: \(n_{CaCO_3\left(X\right)}=0,0025m\left(mol\right)\)
=> \(m_{KHCO_3}=m-100.0,0025m=0,75m\left(g\right)\)
=> \(n_{KHCO_3\left(X\right)}=\dfrac{0,75m}{100}=0,0075m\left(mol\right)\)
=> \(n_{K_2CO_3\left(Y\right)}=0,00375m\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n_{K_2CO_3\left(E\right)}=0,00375m-0,0025m=0,00125m\left(mol\right)\)
Bảo toàn K: \(n_{KOH}=2.0,00375m-2.0,00125m=0,005m\left(mol\right)\)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,005m->0,005m
=> \(V_1=\dfrac{0,005m}{1}=0,005m\left(l\right)\)
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
0,00125m->0,0025m
=> \(V_2=\dfrac{0,0025m+0,005m}{1}=0,0075m\left(l\right)\)
=> \(\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{0,005m}{0,0075m}=\dfrac{2}{3}\)
Nung 90 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho từ từ E vào 200ml dung dịch HCl 2M, thu đc 3,36l CO2(đktc). Giá trị của m là:
Nung 90 gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được m gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho từ từ E vào 200ml dung dịch HCl 2M, thu đc 3,36l CO2(đktc). Giá trị của m là:
Dung dịch E chứa $KOH$ và $K_2CO_3$
Bảo toàn C ta có: $n_{K_2CO_3/(pu)}=0,15(mol)$
Bảo toàn $H^+$ ta có: $n_{KOH/(pu)}=0,1(mol)$
Nhận thấy phản ứng tỉ lệ với nhau là $n_{K_2CO_3}:n_{KOH}=3:2$
Đặt: $n_{K_2CO_3/E}=3a;n_{KOH/E}=2a$
Bảo toàn $OH^-$ ta có: $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCO_3}=a(mol)$
Bảo toàn K ta có: $n_{KHCO_3}=8a(mol)$
$\Rightarrow a=0,1\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=10(g)$
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Còn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thoát ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3.
B. 5:6.
C.3:4.
D.1:2.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1 : 3
B. 5 : 6
C. 3 : 4.
D. 1 : 2
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3.
B. 5:6.
C. 3:4.
D. 1:2.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dụng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1:
A. 2:3.
B. 3:5.
C. 3:4.
D. 5:6.
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 2 : 3
B. 3 : 5
C. 5 : 6
D. 3 : 4
Đáp án C
Giả sử m = 10 g, khi đó n(X) = 0,1 mol
Theo dữ kiện đề bài thì khi cho Y vào nước dư thu được 0,025 mol CaCO3
→ hỗn hợp X chứa 0,025 mol CaCO3 và 0,075 mol KHCO3. Các quá trình phản ứng xảy ra:
2KHCO3 → K2CO3 + CO2
CaCO3 → CaO + CO2
Khi cho Y vào nước dư thì:
K2CO3 + CaO + H2O → CaCO3 + 2KOH
Vậy dung dịch E gồm K2CO3 dư (0,0125) và KOH (0,05)
PT:
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Lượng HCl cho vào E đến khi bắt đầu thoát khí là:
n(HCl)1 = n(K2CO3) + n(KOH) = 0,0625
Lượng HCl cho vào E đến khi thoát hết khí là:
n(HCl)2 = 2n(K2CO3) + n(KOH) = 0,075
=> n(HCl)1 : n(HCl)2 = 5:6
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 2 : 3
B. 3 : 5
C. 5 : 6
D. 3 : 4
Đáp án C
Giả sử m = 10 g, khi đó n(X) = 0,1 mol
Theo dữ kiện đề bài thì khi cho Y vào nước dư thu được 0,025 mol CaCO3
→ hỗn hợp X chứa 0,025 mol CaCO3 và 0,075 mol KHCO3. Các quá trình phản ứng xảy ra:
2KHCO3 → K2CO3 + CO2
CaCO3 → CaO + CO2
Khi cho Y vào nước dư thì:
K2CO3 + CaO + H2O → CaCO3 + 2KOH
Vậy dung dịch E gồm K2CO3 dư (0,0125) và KOH (0,05)
PT:
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Lượng HCl cho vào E đến khi bắt đầu thoát khí là:
n(HCl)1 = n(K2CO3) + n(KOH) = 0,0625
Lượng HCl cho vào E đến khi thoát hết khí là:
n(HCl)2 = 2n(K2CO3) + n(KOH) = 0,075
=> n(HCl)1 : n(HCl)2 = 5:6