Bài 1. Một chiếc xe sau khi khởi hành được 20s thì đạt tốc độ độ 54km/h,
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính tốc độ và quãng đường của xe sau khi khởi hành được 5s
c. Tính quãng đường của xe đi được trong 20s kể từ khi khởi hành.
Một xe bắt đầu khởi hành, sau 20s thì xe đạt vận tốc 0.72km/h.
a/ Tính gia tốc xe
b/ Thính thời gian và vận tốc của xe khi xe đi được 18m đầu tiên.
c/ Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
\(v=0,72km/h=0,2m/s\)
a)Gia tốc xe: \(v=v_0+at\) \(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0,2-0}{20}=0,01m/s^2\)
b)Thời gian xe đi trong 18m đầu tiên:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot t^2=18\Rightarrow t=60s=1min\)
Vận tốc xe: \(v'=v_0+at=0,01\cdot60=0,6m/s\)
c)Quãng đường xe đi được 10s: \(S_{10}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot10^2=0,5m\)
Quãng đường xe đi được 9s: \(S_9=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot9^2=0,405m\)
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10 là:
\(\Delta S=S_{10}-S_9=0,5-0,405=0,095m=9,5cm\)
Một xe sau khi khởi hành được 20s thì đạt vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của xe sau khi khởi hành 25s
\(v=v_o+at\)
\(\Leftrightarrow10=0+a.20\Leftrightarrow a=0,5\left(m\backslash s\right)\)
\(v'=v_o+at\Leftrightarrow v'=0+0,5.25=12,5\left(m\backslash s\right)\)
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?
Một ô tô khối lượng 5 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m. Biết lực cản tác dụng vào ô tô luôn bằng 1000N. Tính:
a) Lực kéo của động cơ xe.
b) Tốc độ và quãng đường xe đi được sau 20s.
c) Muốn xe sau khi khởi hành 10m đạt tốc độ 10m/s thì lực kéo của động cơ phải có giá trị như thế nào?
Chọn mốc thời gian lúc xe bắt đầu xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của xe.
a. Ta có \(s_1=v_ot+\dfrac{1}{2}at_1^2\) \(\Leftrightarrow50=0+\dfrac{1}{2}a.10^2\) \(\Leftrightarrow a=1\) (m/s^2)
\(F=ma=5000.1=5000\left(N\right)\)
\(F_k=F+F_c=5000+1000=6000\left(N\right)\)
b. \(v_2=v_0+at_2\) \(\Leftrightarrow\) \(v_2=20\) (m/s)
\(s_2=\dfrac{1}{2}at_2^2=\dfrac{1}{2}.1.20^2=200\left(m\right)\)
c. \(v_3^2-v_0^2=2a_3s_3\) \(\Leftrightarrow10^2-0=2.10.a_3\) \(\Leftrightarrow a_3=5\) (m/s^2)
\(F_3=ma_3=5000.5=25000\left(N\right)\)
\(F_{k3}=25000+1000=26000\left(N\right)\)
Một otô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi khởi hành được 1 phút thì đạt vận tốc 64.8km/h
a) Tìm gia tốc của xe ?
b) Tìm vận tốc sau khi khởi hành được sau 6s ?
c) Tìm quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành ?
d) Tìm thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành ?
\(1min=60s\\ 64,8km/h=18m/s\\ 10min=600s\\ 1km=1000m\)
a) Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_o}{t}=\dfrac{18-0}{60}=0,3\left(m/s^2\right)\)
b) Vận tốc sau khi khởi hành sau 6s:
\(v_6=v_o+at_6=0+0,3.6=1,8\left(m/s\right)\)
c) Quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành:
\(s_{600}=v_ot_{600}+\dfrac{1}{2}at_{600}^2=0.600+\dfrac{1}{2}.0,3.600^2=54000\left(m\right)\)
d) Vận tốc khi đi được 1km:
\(v_{1000}=\sqrt{v_o^2+2as}=\sqrt{0^2+2.0,3.1000}=10\sqrt{6}\left(m/s\right)\)
Thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành:
\(t=\dfrac{v_{1000}-v_o}{a}=\dfrac{10\sqrt{6}}{0,3}\approx81,65\left(m/s\right)\)
Một ôtô đang chạy với vận tốc là 72km/h thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều, sau 20s thì đạt vận tốc còn 14m/s
a. Tính gia tốc của xe ?
b. Tính vận tốc xe sau 40s kể từ khi tắt máy và quãng đường xe đi được trong thời gian đó ?
c. Tính vận tốc của xe khi đi được 100m
một xe sau khi khởi hành được 10s thì đạt tốc độ 54km/h
a) tính gia tốc của xe
b) tính tốc độ và quảng đường của xe sau khi khởi hành được 5s
c) tính quảng đường của xe đi được trong 5s cuối
đổi 54km/h=15m/s
a)gia tốc của xe : a=(v-v0)/t=\(\dfrac{15-0}{10}\)=1,5(m/s2
b) tốc độ của xe sau khi khởi hành được5s :v=vo+at=0+1,5.5=7,5(m/s)
quãng đường của xe sau khi khởi hành được5s : S5=vot+1/2at^2=0.5+1/2.1,5.5^2=18,75 m
c) quãng đường xe đi trong 10s là S10=vot+1/2at^2=0.10+1/2.1,5.10^2=75
quãng đường xe đi trong 5 s cuối là :S'=S10-S5=75-18,75=56,25
a, Đổi v= 54km/h= 15m/s
Gia tốc của xe là: a= (v- v0):(t- t0)= 15:10= 1,5 m/s2
b, sau 5s, tốc độ của xe là: v= v0+ at=0+ 1,5.5= 7,5 m/s
quãng đường xe đi được là: s= v0t+ (at2):2= 0+ (1,5.52):2= 18,75 m
c, phương trình chuyển động của xe trong 5s cuối là:
x= xo+ v0t+ (at2):2= 18,75+ 7,5.5+ (1,5.52):2= 75
suy ra quãng đường xe đi được trong 5s cuối là:
s= x- x0= 75- 18,75=56,25 m
Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10m / s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng tốc cho xe chạy nhanh dần đều . Sau 20s , ôtô đạt vận tốc 54 km / h . Tính gia tốc của ôtô . Tính vận tốc của ôtô và quãng đường đi được sau 30s kể từ lúc tăng ga .
một oto chuyển động thẳng biến đổi đều,sau 20s kể từ lúc khởi hành đạt vận tốc 36 km/h tính:
a.gia tốc của xe
b.sau bao lâu kể từ lúc khởi hành thì xe đạt vận tốc 72 km/h
c.quãng đường xe đi đc sau 40s kể từ lúc khởi hành
d.quãng đường xe đi được từ vị trí có vận tốc 36km/h đến vị trí có vận tốc 72km/h
a, Đổi 36km/h = 10m/s
Gia tốc của xe:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-0}{20}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b, Đổi 72km/h = 20m/s
Thời gian để xe đạt đc vận tốc đó:
Ta có: \(v_1=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v_1-v_0}{a}=\dfrac{20-0}{0,5}=40\left(m/s^2\right)\)
c, Quãng đường xe đi đc:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0.40+\dfrac{1}{2}.0,5.40^2=400\left(m\right)\)
d,Thời gian cần để tăng tốc từ 10m/s đến 20m/s:
Ta có: \(v_1=v+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v_1-v}{a}=\dfrac{20-10}{0,5}=20\left(s\right)\)
Quãng đường xe đi đc:
\(s=vt+\dfrac{1}{2}at^2=vt+\dfrac{1}{2}at^2=10.20+\dfrac{1}{2}.0,5.20^2=300\left(m\right)\)