Anh chị giúp em với ạ, 9h tối nay em nộp rồi ToT em cảm ơn nhiều ạ
Khi đốt cháy 0,35 gr chất hữu cơ A thu được 0,27 gr H2O và 224 ml CO2 (27,30C và 2,2 atm). Biết tỷ khối hơi của A đối với nitơ là 5.
a)Xác định CTĐGN của A
b) Xác định CTPT A.
Đốt cháy hoàn toàn 10,3g chất hữu cơ X thu được 17,6g CO2 ; 8,1g H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc) . xđ CTPT của X , biết tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5
Mn giúp mk với ạ. Em cảm ơn
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC = 0,4 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH = 0,9 (mol)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> nN = 0,1 (mol)
\(n_O=\dfrac{10,3-0,4.12-0,9.1-0,1.14}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO : nN = 0,4 : 0,9 : 0,2 : 0,1 = 4 : 9 : 2 : 1
=> CTPT: (C4H9O2N)n
Mà MX = 51,5.2 = 103 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: C4H9O2N
Đốt cháy 6 gam một chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơn của A so với hidro là 30. CTPT của A là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
giúp em với ạ, em cảm ơn.
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
\(nA=\dfrac{0,3}{30.2}=0,005\left(mol\right)\)
\(nCO_2=0,01\left(mol\right)\)
\(nH_2O=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A:C_2H_4O_2\) ( CTPT của A)
Vì A phản ứng với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc nên A có công thức cấu tạo là \(HO-CH_2-CHO\)
Em chia nhỏ câu hỏi để mọi người hỗ trợ nhanh nhất nhé !!
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy 6g hợp chất hữu cơ A(gồm 2 nguyên tố), thu được 10.8g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g/mol. Làm ơn giúp em trong hôm nay với ạ:(((
\(n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow n_H = 2n_{H_2O} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow n_C = \dfrac{6-1,2}{12} = 0,4(mol)\\ n_C : n_H = 0,4: 1,2 = 1 : 3\\ CTPT\ A: (CH_3)_n\\ M_A = (12 + 3)n = 30 \Rightarrow n = 2\\ A: C_2H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,366g hợp chất hữu cơ A thu được 0,792g CO2 và 0,234g H2O. phân hủy 0,549g chất đó thu được 37,42cm3 N2 (27°C và 750mmHg). Phân tử của A chứa một nguyên tử nitơ. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
Tham khảo:
Xét phản ứng đốt cháy 0,366 gam hợp chất A:
nCO2=0,79244=0,018mol
nH2O=0,23418=0,013mol
Bảo toàn nguyên tố C,HC,H:
nC=nCO2=0,018molnH=2nH2O=0,026mol
→ Trong 0,548 gam chất đó có:
nC=0,018⋅0,5490,366=0,027molnH=0,026⋅0,5490,366=0,039mol
Đổi:
37,42cm3=0,03742lit750mmHg=0,986842atm
Ta có:
nN2=PV/RT=0,986842.0,03742/0,082.(27+273)=1,5.10−3mol
Ta có:
mC+mH+mN=0,027.12+0,039.1+1,5.10−3.28=0,405gam→mO=0,549−0,405=0,144gam→nO=9.10−3mol
C:H:O:N=0,027:0,039:0,009:0,003=9:13:3:1
Mặt khác, phân tử A chỉ chứa một nguyên tố NN, nên công thức phân tử của A là:
C9H13NO3
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C,H, Cl sinh ra 112 cm3 CO2 (do đktc) và 0,09 gam H2O cũng được chất hữu cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 g AgCl lập công thức phân tử chất hữu cơ biết rằng tỉ khối hơi so với he là 21,35
Giúp em vs ạ em cảm ơn
Gọi CTHH là \(C_xH_yCl_z\)
\(V=112cm^2=0,112l\Rightarrow n_{CO_2}=0,005mol\Rightarrow n_C=0,005mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,09}{18}=0,005mol\Rightarrow n_H=0,01mol\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{1,435}{143,5}=0,01mol\Rightarrow n_{Cl}=0,01mol\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_{Cl}=0,005:0,01:0,01=1:2:2\)
\(\Rightarrow\)CTĐGN: \((CH_2Cl_2)_n\)
Mà \(M=21,35\cdot4=85đvC\)
\(\Rightarrow\left(12+2+2\cdot35,5\right)\cdot n=85\)
\(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT tìm được là \(CH_2Cl_2\)