Một gen có 60 vòng xoắn (chu kì).
a.Tính chiều dài của gen.
b. Tổng số ribonucleotit của đoạn mARN là bao nhiêu khi được tổng hợp từ gen
Gen B có chiều dài là 5100 Å, có A + T = 60% tổng số nucleotit của gen. a/ Xác định khối lượng phân tử của gen B? b/ Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu? c/ Số chu kì xoắn của gen? d/ Tính tổng số nucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên.
một phân tử mARN có 225 ribonucleotit loại guanin và chiếm 15% số ribonucleotit của toàn mạch . Xác định
a,khối lượng phân tử mARN
b,số chu kì xoắn của gen
c,1 gen tổng hợp đc 4 phân tử mARN như trên phải cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu ribonucleotit?
\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)
Câu 1
Một đoạn gen có 130 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A chiếm 20 phần trăm tổng hợp số nclêôtit của gen .
a.Tính tổng số nclêôtit của đoạn gen trên
b.Tính chiều dài của đoạn gen trên
c.Tính số nclêôtit từng loại A,T,G,X của đoạn gen trên
d.Tính tổng số nclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên
a.
– Tổng số Nu của gen trên là:
`130 × 20 = 2600` Nu
b.
– Chiều dài của gen là:
`2600 : 2 × 3,4 = 4420 A^o`
c.
– Số Nu loại A và T của gen là:
`2600 × 20\% = 520` Nu
– Số Nu loại G và X của gen là:
`(2600 – 520 × 2) : 2 = 780` Nu
d.
– Tổng số Nu của mARN là:
`2600 : 2 = 1300` Nu
Một gen có tổng số 1200 nucleotit và 1680 liên kết hiđrô.
Hãy xác định:
a) Chiều dài và số chu kì xoắn của gen.
b) Số nucleotit mỗi loại của gen.
\(a.\\ L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1200}{2}.3,4=2040\left(A^o\right)\\ C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{1200}{20}=60\left(chu.kì\right)b.\\ N=2A+2G=1200\left(Nu\right)\\ H=2A+3G=1680\left(liên.kết\right)\\ \Rightarrow G=X=480\left(Nu\right);A=T=120\left(Nu\right)\\ \)
Một gen có 150 chứ kì xoắn. Hiệu số nu leo tít loại A với một loại khách là 100. Trên mạch 2 của gen có A=400 nucleotit,G=450 nucleotit. Khi tổng hợp mARN môi trường cung cấp 1250 ribonucleotit loại G. Xách định sốc phân tử mARN và số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN dc tổng hợp từ gen trên
C = 150 => N = 150 . 20 = 3000 nu
Theo NTBS ta có hệ pt:
A - G = 100
A + G = 1500
=> A= 800 nu ; G = 700 nu
Số nu trên mạch 1 của gen là :
A1 = A - A2 = 400 nu
G1 = G - G2 = 250 nu
Số nu mtcc cung cấp cho G là :
Giả sử mạch 1 là mạch gốc : 250.k = 1250 => k = 5 ( với k là số lần tổng hợp = Số phân tử mARN)
Giả sử mạch 2 là mạch gốc : 450.k = 1250 => k = 2,7777 ( loại)
Vậy mạch 1 làm mạch gốc
=> Số phân tử mARN là 5
Số ribonucleoic từng loại là :
rA = T1 = 400 rnu
rU = A1 = 400 rnu
rG = X1 = 450 rnu
rX = G1 = 250 nu
Cho 1 đoạn gen có chu kì xoắn c=120,biết G-A=100 a.Tính tổng số N của gen b. Tính số lượng từng loại N c. Tính tổng số liên kết H của gen,khối lượng phân tử của gen,chiều dài của gen
Một gen có chiều dài 5100A0 và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định:
a. Số chu kì xoắn của gen.
b. Tổng số nucleotit của gen.
c. Số nucleotit mỗi loại của gen
d. Tổng số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit của gen.
e. Tổng số liên kết hidro của gen.
a) C= L/34= 5100/34= 150(chu kì)
b) N=2L/3,4=(2.5100)/3,4= 3000(Nu)
c) G=X=30%.3000=900(Nu)
A=T=20%.3000=600(Nu)
d) HT= 2N-2=2.3000-2=5998(liên kết)
e) H=2A+3G=2.600+3.900=3900(liên kết)
một gen có 150 vòng xoắn ,mạch 1 có A1+T1=900nu .phân tử mARN được sao từ gen trên có U=30%,X=10% tổng số nu của mARN đó xác định :
a)chiều dài của gen
b)số lượng từng loại nu của gen
c)số lượng từng loại nu của mARN (cho bt mạch 1 là mạch gốc )
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
Một đoạn vùng mã hóa của gen cấu trúc không phân mảnh có 2700 liên kết hydro được dùng để tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonucleotit A:U:G:X=1:2:3:4. Chiều dài của đoạn gen cấu trúc đã được sử dụng để tổng hợp mARN nói trên là:
A. 1700 A ∘
B. 6800 A ∘
C. 3400 A ∘
D. 5100 A ∘
Đáp án C
2A + 3G = 2700
ó2(A1+T1) + 3(G1+X1) = 2700
ó 2(UmARN +AmARN) + 3(XmARN +GmARN ) = 2700
ó 2.3A + 3.7A = 2700
ó AmARN = 100
Tổng số nu trên mARN = 1000 à L = 3400Å