Cho mạch điện như hình vẽ . biết R1=10ôm R2=15ôm R3=20ôm. Dòng điện đi qua R3 có cường độ I3=0, 1A
a) tính cđdđ đi qua mỗi điện trở
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.20}{15+20}=\dfrac{60}{7}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=10+\dfrac{60}{7}=\dfrac{130}{7}\left(\Omega\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_3.R_3=0,1.20=2\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2}{15}\left(A\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{2}{\dfrac{60}{7}}=\dfrac{7}{30}\left(A\right)\)
a)
Điện trở tương đương của điện trở 2 và 3:
Vì R2//R3 nên R23= \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch:
Vì R1 nt R23 nên \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b)
Cường độ dòng điện mạch chính:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1:
Vì R1 nt R23 nên I1= I23 = I = \(\dfrac{2}{3}\)A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
I1= \(\dfrac{U_1}{R_1}=>U_1=R_1.I_1=30.\dfrac{2}{3}=20V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3:
Vì R1 nt R23 nên U1 + U23 = U
=> U23= U - U1 = 24 - 20 = 4V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = 4V
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}A\)
c)
Công của dòng điện sinh ra trong 5 phút:
\(A=\dfrac{U^2}{R^{ }}t=\dfrac{24^2}{36}.300=4800\left(J\right)\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=30\Omega\) ; \(R_2=15\Omega\) ; \(R_3=10\Omega\)
\(U_{AB}=24V\)
\(t=5'=300s\)
Tính : a. \(R_{AB}\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\) ; \(I_3=?\)
c. \(A=?\)
Giải
a. Ta có \(R_2\)//\(R_3\) nên :
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Vì \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{AB}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b. \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên :
\(I_1=I_{23}=I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4V\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=4V\) (do \(R_2\) // \(R_3\))
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
\(I_3=\dfrac{4}{10}=0,4A\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch AB trong 5' là :
\(A=P.t=U.I.t=24.\dfrac{2}{3}.300=4800J\)
Đáp số : a. \(R_{AB}=36\Omega\)
b. \(I_1=\dfrac{2}{3}A\) ; \(I_2=\dfrac{4}{15}A\) ; \(I_3=0,4A\)
c. \(A=4800J\)
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(15+25\right)10}{15+25+10}=8\Omega\)
\(U=U12=U3=12V\)(R12//R3)
\(I=U:R=12:8=1,5A\)
\(I3=U3:R3=12:10=1,2A\)
\(R1ntR2\Rightarrow I12=I1=I2\)
Mà: \(I12=I-I3=1,5-1,2=0,3A\)
\(\Rightarrow I12=I1=I2=0,3A\)
a. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là
\(U=R_1I_1=12.0,2=2,4\) (V)
b. Dòng điện đi qua \(R_2\) và \(R_3\) lần lượt là
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=0,24\) (A)
\(I_3=\dfrac{U}{R_3}=0,16\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R=4\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\(I=\dfrac{U}{R}=0,6\) (A)
Chúc em học tốt.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Trong đó điện trở R1 = 14 W, R2 = 8 W, R3 = 24W . Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
A. I2 = 0,1A; I3 = 0,3A
B. I2 = 3A; I3 = 1A
C. I2 = 0,1A; I3 = 0,1A
D. I2 = 0,3A; I3 = 0,1A
Ta thấy I1 = I23= 0,4A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế của mạch là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R3:
→ Đáp án D
Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong đó: R1 = 6ôm, R2 =30ôm ; R3 = 15ôm . Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua R1, và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3, khi đó.
a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R 1 = 14Ω ; R 2 = 8Ω ; R 3 = 24Ω ; dòng điện đi qua R 1 có cường độ là I 1 = 0,4A. Tính các cường độ dòng điện trên I 2 , I 3 tương ứng đi qua các điện trở R 2 và R 3
R 2 mắc song song với R 3 nên U 23 = U 2 = U 3
↔ I 2 . R 2 = I 3 . R 3 ↔ I 2 .8 = I 3 .24 ↔ I 2 = 3 I 3 (1)
Do R 1 nt R 23 nên I = I 1 = I 23 = 0,4A = I 2 + I 3 (2)
Mà R 2 // R 3 nên I 2 + I 3 = I 23 = 0,4A (2)
Từ (1) và (2) → I 3 = 0,1A; I 2 = 0,3A