Dùng H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Sau pư thu được 16,8g Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
nFe2O3 = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
MOL: 0,15 <--- 0,45 <--- 0,3
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
mFe2O3 = 0,45 . 160 = 72 (g)
a ) Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O
nFe = 16,8 :56 =0,3
Fe2O3 + 3H2--> 2Fe +3H2O
0,15<------0,45<---- 0,3
VH2 = 0,45.22,4=10,08(l)
mFe2O3 = 0,15.160 =24(g)
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Dùng khí hidro để khử hết 13,6g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 60% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng (đktc) là:
A.4,95lít B.9,8 lít C.19,6 lít D.39,2 lít
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-
Bài 2(2 điểm)Dùng H2 để khử 16 g Fe2O3 ở nhiệt độ cao a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Fe và thể tích khí H2 (đktc) cần dùng.
a) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1--->0,3--------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Người ta sản suất gang bằng cách dùng CO khử Fe2O3 theo phản ứng :Fe2O3 + CO→Fe+CO2
Biết trong gang chứa 98% khối lượng là Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích CO cần dùng để sản xuất được 1 tấn gang nói trên
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{1000\cdot98\%}{56}=17,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=26,25\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=26,25\cdot22,4=588\left(m^3\right)\)
a) Tính thể tích H2 cần dùng để khử 24g Fe2O3?
b) Tính khối lượng Zn cần dùng để phản ứng với dung dịch HCl để được lượng H2 ở trên?
mong mọi người giúp
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,45 mol
n Fe2O3=0,15 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
b)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,45-----------------------0,45
=>m Zn=0,45.65=29,25g
Bài 1 : khử 80g Fe2O3 bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính thể tích khí H2 ở (đktc) cần dùng và khối lượng chất sắt thu được Bài 2 : cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl a.Viết PTHH b.tính khối lượng HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc)
Bài 1 :
\(a) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o}2Fe + 3H_2O\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80}{160}= 0,5(mol)\\ n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 1(mol)\\ m_{Fe} = 1.56 = 56(gam)\)
Bài 2 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} =\dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)