Một otoo có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhan dần đều sau khi đi được quãng đường 50m thì đạt vận ốc 54km/h. Biết lực kép của động cơ xe có độ lớn 2200N, hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ
hãy tính gia tốc của vật
\(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{15^2-5^2}{2.50}=...\left(m/s^2\right)\)
Ủa tính gia tốc như vầy thôi cho lắm dữ kiện vô chi vậy :D?
giải bài vật lý một ô tô có khối lượng 1.2 tấn đang chuyển động với vận tốc 32.4km/h thì tăng tốc chuyể động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 70m thì đạt vận tốc 68.4km/h .biết lực kéo của động cơ xe là 2400N g=10m/s a) vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên xe b) tính gia tốc của vật và hệ ma sát wt giữa bánh xe và mặt đường
a, < Bạn tự làm>
b,Đổi 1,2 tấn =1200 kg; 32,4 km/h=9m/s; 68,4km/h=19m/s
Gia tốc của ô tô là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{19^2-9^2}{2\cdot70}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu lên Ox :
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k-\mu N=m\cdot a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m\cdot a}{m\cdot g}\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{2400-1200\cdot2}{1200\cdot10}=0\)
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động 18km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50m, ô tô đạt tốc độ 54km/h. Biết lực ma sát tác dụng vào ô tô bằng 5% trọng lượng ô tô.
a. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong thời gian tăng tốc.
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ô tô đi được trong thời gian đó.
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 10s đạt tốc độ 54km/h.
a.Tính gia tốc của ôtô .
b. Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đạt được vận tốc 72km/h kể từ khi tăng tốc
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ?
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
72 km/h = 20 m/s.
Trọng lượng của xe là:
\(P=10m=10000\) (N)
Công của lực kéo là:
\(A=F.s=10000.100=1000000\) (J)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{2v^2}{s}=\dfrac{2.20^2}{100}=8\) (m/s2)
Thời gian vật đi hết quãng đường đó là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20}{8}=2,5\) (s)
Công suất trung bình của lực kéo là:
\(p=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1000000}{2,5}=400000\) (W)
Bài 3: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, có vận tốc 36km/h tăng tốc chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 20m thì đạt vận tốc 72km/h.
1 Tính động lượng, động năng của xe trước và sau khi đi được 20m
2. Tính Công và công suất của hợp lực tác dụng lên xe khi đi được quãng đường trên.
3. Tìm độ lớn của lực tác dụng và lực masat biết hệ số ma sát là 0,2 và công của các lực tương ứng.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=72\)km/h=20m/s
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot20}=7,5\)m/s2
Thời gian thực hiện: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{7,5}=\dfrac{4}{3}s\)
a)Trước khi đi đc 20m thì:
Động lượng: \(p_0=mv_0=2000\cdot10=20000kg.m\)/s
Động năng: \(W_{đ0}=\dfrac{1}{2}mv_0^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Sau khi đi được 20m thì:
Động lượng: \(p=m\cdot v=2000\cdot20=40000kg.m\)/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)\(F=m\cdot a=2000\cdot7,5=15000N\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=15000\cdot20=300000J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{300000}{\dfrac{4}{3}}=225000W\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này
Một xe ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng 0, sau đi được quãng đường 200m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ và lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
Đổi 72km/h=20m/s
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow20^2-0^2=2.a.200\Leftrightarrow a=1\)(m/s2)
Lực kéo của động cơ là: \(F=ma=2000.1=2000\left(N\right)\)
Lực ma sát tác dụng lên vật là: \(F_{ms}=N\mu=mg\mu=2000.10.0,2=4000\left(N\right)\)
Công lực kéo tác dụng lên là: \(A=Fs=2000.200=400000\left(J\right)\)
Công lực ma sát tác dụng lên là: \(A=Fs=4000.200=800000\left(J\right)\)
Theo định luật II Newton ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
\(F_k-F_{ms}=ma\) và \(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
\(-P+N=0\Rightarrow N=P=mg\)
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động sau khi đi được 50m ô tô đạt vận tốc 36km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,01. Lấy g = 10m/s2 a) Tìm lực kéo động cơ (2đ) b) Để cho xe tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực kéo động cơ lúc này là bao nhiêu? (2đ) c) Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tài xế bỗng dung thấy một vật cản phía trước liền tắt máy và hãm phanh. Sau 5 giây xe dừng lại. Tìm lực hãm phanh lúc này (3đ)