Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 14,05%K; 8,65%Mg; 34,6%O; 4,32%H còn lại là Cl
1) Xác định CT đơn giản nhất của khoáng chất
2) Viết CTHH của khoáng chất biết phân tử có chứa muối clorua
Một khoáng chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là : 14,05% K ; 8,65% Mg ; 34,6% O ; 4,32% H và còn lại 1 nguyên tố chưa biết khác. Xác định công thức đơn giản của khoáng chất đó.
Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là : 14,05% K; 8,65 % Mg; 34,6 % O; 4,32% H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định CTHH của khoáng chất đó
Gọi nguyên tố khác là: A
Giả sử có 100g khoáng chất
Khi đó:
\(n_K=\dfrac{14,05}{39}=0,36
mol;\\
n_{Mg}=\dfrac{8,65}{24}=0,36
mol;\\
n_O=\dfrac{34,6}{16}=2,16
mol;\\
n_H=4,32
mol\)
và \(m_X=38,38g\)
Áp dụng ĐLBT điện tích:
\(x.n_X=n_K+2n_{Mg}+n_H-2n_O=1,08\) (x là hoá trị của X)
\(\Rightarrow\dfrac{N_X}{x}=35,5\)
Vậy X là Chlorine_KHHH:Cl
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là 14,05% Kali 8,65% Mg 34,6% o 4,32% h còn lại là cl xác định công thức đơn giản và khoáng chất có công thức hóa học của khoáng z biết phân tử có chứa muối clorua
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là 14,05% Kali 8,65% 3 m g 34,6% o 4,32% h còn lại là CL ơ xác định công thức đơn giản của khoáng chất Viết công thức hóa học hóa chất biết phân tử có chứa muối clorua
một khoáng vật có tổng số nguyên tử trong phân tử không quá 7,có thành phần % về khối lượng là 39,6%K,27,7%Mn và 1 nguyên tố khác. Xác định CTHH của khoáng vật đó
%Nguyên tố khác = 100-39,6-27,7=32,7 % (Gọi nguyên tố đó là R)
Gọi khoáng vật là: KxMnyRz
Ta có x:y:z=39,6/39=27,7/55=32,7/R
Gọi trị số oxi hóa của R là n ta có
39,6/39+2.27,7/55+32,7.n/R=0
=> R=16n nên ta có n=2 Thì R là S
Nên x:y:z=2:1:2
Nên khoáng vật là K2MnS2 có số lượng nguyên tử ko quá 7 nên thỏa mãn
Vậy khoáng vật đó là K2.Mn.S2
Bài 7 Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là
Bài tập 8: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
Bài 7:
Đặt CTHH là \(Ca_xN_yO_z\)
\(\%_O=100\%-24,4\%-17,1\%=58,5\%\\ x:y:z=\dfrac{24,4}{40}:\dfrac{17,1}{14}:\dfrac{58,5}{16}=0,61:1,22:3,66\approx1:2:6\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(NO_3\right)_2\)
Bài 8:
Đặt CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=6,25:25=1:4\\ \Rightarrow CTHH:CH_4\)
Hãy tìm công thức hoá học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : a, Hợp chất A có khối lượng mol phần tử là 58,5g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% CI và còn lại là Na. b, Hợp chất B có khối lượng mol phần tử là 106g/mol , thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C và 45,3%O
b. Ta có: \(\%_{Na}=100\%-60,68\%=39,32\%\)
Gọi CTĐG của A là: NaxCly
Ta lại có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{39,32\%}{23}}{\dfrac{60,68\%}{35,5}}\approx\dfrac{1,7}{1,7}=\dfrac{1}{1}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của A là: \(\left(NaCl\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(NaCl\right)_n}=\left(23+35,5\right).n=58,5\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của A là NaCl
b. Gọi CTĐG của B là: \(Na_aC_bO_c\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{43,4\%}{23}:\dfrac{11,3\%}{12}:\dfrac{45,3\%}{16}\approx1,9:0,9:2,8\approx2:1:3\)
Gọi CTHH của B là: \(\left(Na_2CO_3\right)_t\)
Theo đề, ta có: \(M_{\left(Na_2CO_3\right)_t}=\left(23.2+12+16.3\right).t=106\)(g/mol)
\(\Leftrightarrow t=1\)
Vậy CTHH của B là Na2CO3
Câu 1: Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: a)Al2O3 b)C6H12O Câu 2:Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 5,88% H và 94,12% S , khối lượng mol của hợp chất là 34 gam .Tìm CTHH của hợp chấy trên
Câu 1:
a) Al2O3:
Phần trăm Al trong Al2O3: \(\%Al=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100=52,94\%\)
Phần trăm O trong Al2O3: \(\%O=100-52,94=47,06\%\)
b) C6H12O:
Phần trăm C trong C6H12O: \(\%C=\dfrac{12.6}{12.6+12+16}.100=72\%\)
Phần trăm H trong C6H12O: \(\%H=\dfrac{1.12}{12.6+12+16}.100=12\%\)
Phần trăm O trong C6H12O : \(\%O=100-72-12=16\%\)
Câu 2:
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}\approx2\left(g\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
⇒ CTHH của hợp chất: H2S
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)
\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)
tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam