MQH giữa gen và tính trạng?
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là
A. trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
B. sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân
C. khi ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B và C
Đáp án A
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?
A. ADN → ARN → protein → tính trạng.
B. Gen → mARN → protein → tính trạng.
C. Gen → mARN → tính trạng.
D. Gen → ARN → protein → tính trạng.
ở 1 số cây,tính trạng quả tròn trội so với quả dài.Quả bầu dục mạng tính trạng trung gian giữa 2 tính trạng trên
a) hãy lập quy ước gen và viết kiểu gen và viết kiểu gen đáp ứng với mỗi kiểu hình trên
b)nếu cho lai ngẫu nhiên giữa các cây mang kiểu gen nói trên.Hãy lập sơ đồ lai
a) quy ước gen:
A: quả tròn
a : quả dài
KG của kh:- quả tròn: AA, Quả bầu dục : Aa , quả dài: aa
b) lai ngẫu nhiên:
P:( AA : Aa : aa) x (AA : Aa: aa)
G: 1/2A : 1/2a 1/2A :1/2 a
F1: 1/4AA :1/2 Aa :1/2 aa
Kh: 1/4 quả tròn :1/2 quả b dục : 1/4 quả dài
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: A b a b X D H H d h × a B a b X D h X d H . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
Đáp án A
-Theo yêu cầu bài toán ta có
+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb) = (ab.ab) = 0,25
-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là
+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2
+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)
= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai (P): A b a B X E D X e d x A b a b X e d Y . Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 0,12.
B. 0,22.
C. 0,33.
D. 0,24.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai (P): A b a B X E D X e d × A b a B X e d Y . Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm tỉ lệ
A. 0,09.
B. 0,22.
C. 0,33.
D. 0,24.
Đáp án: A
(P): (fAa=20%; fDd = 40%)
A - B - X D E - = ( 0 , 1 + 0 , 4 . 0 , 5 ) . 0 , 3 = 9 %
Câu 8 Em hãy giải thích mỗi quan hệ giữa các gen và tính trạng được thể hiện trong sơ đồ sau GEN (ADN) - > mARD-> pôtein - > tính trạng
Tham khảo
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên protein. Protein chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
- Bản chất của mối liên hệ là trình tự các nụleotit trong gen (ADN) quy định trình tự các nucleotit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu thành protein. Protein tham gia vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế báo, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
1. Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
2. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành nên prôtêin.
3. Prôtêin chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể
Xét phép lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen XDEXde x XDeY Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 40cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F1?
(1) Có 56 kiểu gen.
(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình ruồi cái mang 4 tính trạng trội.
(3) Có 24 kiểu hình.
(4) Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 7,5%.
(5) Số loại kiểu gen ở đực bằng số loại kiểu gen ở cái.
(6) Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,6%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).
- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.
→ (2) đúng.
- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.
Ở phép lai A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.
→ (2) sai.
- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 3 kiểu hình;
Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.
→ Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.
→ (3) sai.
- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:
0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.
→ (4) đúng.
- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
→ (5) đúng.
- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen A b a B X D e Y không sinh ra giao tử abY.
→ (6) sai.
→ Đáp án C.
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3