Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dạng tròn và quả vàng, dạng bầu dục với nhau được F1 100% quả đỏ, dạng tròn. Cho cây F1 thụ phấn với nhau, ở F¬2 thu được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như thế nào?a) Hãy xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2?b) Làm thế nào để xác định được kiểu gen của giống cà chua quả đỏ, dạng tròn ở F2? Ta có những phép lai nào? (Không viết sơ đồ lai) Cho biết các gen quy định các tính trạng trên, nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Tk:
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Câu 1: Ở cà chua, gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn, gen e quy định quả bầu dục.
Khi cho lai giống cà chua (thuần chủng) quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2: F1 đồng tính tóc xoăn, mắt đen --> P thuần chủng.
Các em tìm lần lượt kiểu Gen của P trong các phương án phù hợp với đề bài:
Pt/c: Tóc xoăn, mắt xanh x Tóc thẳng, mắt đen.
Câu 1: Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/o-ca-chua-gen-d-quy-dinh-qua-do-gen-d-quy-dinh-qua-vang-gen-e-quy-dinh-qua-tron-gen-e-quy-dinh-qua-bau-duckhi-cho-lai-giong-ca-chua-thuan-chung.2081039020307
Câu 2:
Quy ước gen: A tóc xoăn. a tóc thắng
B mắt đen. b mắt xanh
kiểu gen: tóc xoăn , mắt xanh: AAbb
Tóc thẳng, mắt đen: aaBB
Ở cà chua, gen D quy định quả đỏ, gen d quy định quả vàng, gen E quy định quả tròn, gen e quy định quả bầu dục.
Khi cho lai giống cà chua (thuần chủng) quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Xét tính trạng màu quả
\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{901+299}{301+103}=\dfrac{3}{1}\)
xét tính trạng hình dạng
\(\dfrac{tròn}{bầudục}=\dfrac{901+301}{299+103}=\dfrac{3}{1}\)
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1 đúng với tỉ lệ đề bài
=> hai tt đang xét di truyền PLĐL
Sđl:
P: DDEE (đỏ, tròn) x ddee (vàng, bd)
G DE de
F1: DdEe (100% đỏ, tròn)
F1xF1: DdEe (đỏ, tròn) x DdEe(đỏ, tròn)
G DE,De,dE,de DE,De,dE,de
F1: 1DDEE :2DdEE: 2DDEe :4DdEe
1 DDee : 2Ddee
1ddEE : 2ddEe
1ddee
TLKH: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bd: 3 vàng, tròn : 1 vàng, bd
F2 thu dc 901 quả đỏ, tròn; 299 đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 103 vàng, bầu dục ~9:3:3:1
=> F1 dị hợp => P thuần chủng
=> kiểu gen P: DDEE x ddee hoặc ddEE x DDee
Mà kiêu hình P: đỏ,tròn x vàng,bầu dục
=> kiểu gen P: DDEE x ddee
P(t/c) DDEE( đỏ,tròn). x. ddee( vàng,bầu dục)
Gp. DE. de
F1. DdEe(100% đỏ,tròn)
F1xF1. DdEe( đỏ,tròn). x. DdEe( đỏ,tròn)
GF1. DE,De,dE,de. DE,De,dE,de
F2: 1DDEE: 2DDEe: 1DDee : 2DdEE : 4DeEe : 2Ddee : 1ddEE : 2ddEe : 1ddee
kiêu gen:9D_E_:3D_ee:3ddE_:1ddee
kiêu hình:
9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng bầu dục
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 hãy viết sơ đồ lai từ P -> F2
Quy ước gen:
A: quả đỏ, a: quả vàng
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Khi cho lai cà chau quả đỏ, tròn với và chua vang, bầu dục thu được toàn đỏ, tròn
⇒ P thuần chủng
Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB ( đỏ, tròn) × aabb( vàng, bầu dục)
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
F1 × F1: AaBb( đỏ, tròn) × AaBb( đỏ, tròn)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
KG: 9A−B−:3A−bb:3aaB−:1aabb
KH: 9 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục
Quy ước gen:
A: quả đỏ, a: quả vàng
B: quả tròn, b: quả bầu dục
Khi cho lai cà chau quả đỏ, tròn với và chua vang, bầu dục thu được toàn đỏ, tròn
⇒ P thuần chủng
Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB ( đỏ, tròn) × aabb( vàng, bầu dục)
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% quả đỏ, tròn)
F1 × F1: AaBb( đỏ, tròn) × AaBb( đỏ, tròn)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: AABB:AABb:AaBB:AaBb:AaBb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
KG: 9A−B−:3A−bb:3aaB−:1aabb
KH: 9 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 3 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả màu vàng, Gen B quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Các gen này phân ly độc lập, nằm trên NST thường. Hãy cho biết có thể tìm được bao nhiêu kiểu gen P để F1 thu đc các tỉ lệ phân li kiểu hình sau. với mỗi TH viết 1 sơ đồ lao
a) Thu đc 2 loại kiểu hình với tỉ lệ phân li là 3:1
b) Thu đc 4 loại kiểu hình
Ở cà chua. Gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với quả cà chua vàng, bầu dục, người ta thu được toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B quả tròn. b bầu dục
Vì cho lai quả đỏ,tròn với quả vàng,bầu dục thu dc toàn quả đỏ,tròn
-> F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AABB( đỏ,tròn). x. aabb( vàng,bầu dục)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,tròn)
F1xF1. AaBb( đỏ,tròn). x. AaBb( đỏ,tròn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,tròn:3 đỏ,bầu dục:3 vàng,tròn:1 vàng,bầu dục
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi cho lai giống cà chua quả đỏ, tròn với cà chua vàng, bầu dục người ta thu được F1 toàn quả đỏ, tròn. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Quy ước gen A: quả đỏ B:quả tròn
a: quả vàng b: quả bầu dục
TH1: P : AABB (cà chua đỏ, tròn) x aabb ( cà chua vàng, bầu dục)
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% cà chua đỏ, tròn)
F1xF1: AaBb x AaBb
G : AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 9A_B_: 3A_bb: 3aaB_: 1aabb
mong giúp đc bạn
ở cà chua kiểu gen A quả đỏ a quy định quả vàng B quy định quả tròn quy định quả bầu dục khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ dạng quả bầu dục thuần chuẩn và quả vàng dạng tròn thuần chủng với nhau F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Viết sơ đồ lai gen thích hợp
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB