a)
Ta có sơ đồ mạch điện
( R2//R3)ntR1
Điện trở của đoạn mạch AB là
R23 = 10*15/10+15=6Ω
R123 = Rtđ = 6 + 4 = 10Ω
Bài 1: Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế mắc nối tiếp vào hai điểm A và B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 15 , R2 = 20 , ampe kế chỉ 0,3 A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB .
Bạn tự làm tóm tắt + tự vẽ sơ đồ nhé!
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=15+20=35\Omega\)
Hiệu điện thế đoạn mạch AB: \(R=\dfrac{U}{I}\Rightarrow U=R.I=35.0,3=10,5V\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R2=2.R1. Biết vôn kế chỉ 12V, ampe kế A1 chỉ 0,8A.
a) Tính R1, R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Nếu đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế khác có giá trị 30V thì vôn kế V và ampe kế A chỉ bao nhiêu?
mong anh chị giúp e với ạ, em cảm ơn.
\(a,12V=V_1+V_2\)
\(\rightarrow V_1=4V\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{8}{0,8}=10\left(\Omega\right)\)
\(b,I=\dfrac{30V}{R_1+R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(V=5\Omega.2A+10\Omega2A=10V+20V=30V\)
\(A=I=2\left(A\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
Câu 1: 1/ Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3, hiệu điện thế UAB giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, R1 = R2= R3 R 1209 , ampe kế A mắc = = mạch chính chỉ 0,18A. a. Tim UAB? b. Mắc lại mạch điện có R1nt(R2//R3). Khi này, số chỉ của ampe kế là bao nhiêu? 1/ Cho mạch điện có (R1 nt R2)//R3, hiệu điện thế UAB giữa hai đầu của đoạn mạch có giá trị không đổi, R1 = R2= R3 R 1209 , ampe kế A mắc = = mạch chính chỉ 0,18A. a. Tim UAB? b. Mắc lại mạch điện có R1nt(R2//R3). Khi này, số chỉ của ampe kế là bao nhiêu?
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Câu 2. Công thức của Đoạn mạch nối tiếp Câu 3 :Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế mắc nối tiếp vào hai điểm A và B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 15 W , R2 = 20W , ampe kế chỉ 0,3 A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
\(2.\\ I=I_1=I_2\\ U=U_1+U_2\\ R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(3.\\ a)\)
\(b.R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\\ U=I.R_{tđ}=35.0,3=10,5V\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ, R1=30 ; R2=20 mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V, thì ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\Omega\)
Vì Ampe kế mắc nối tiếp với nguồn nên số chỉ Ampe kế bằng cường độ dòng điện của mạch
Ta có: \(I_a=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{12}=2A\)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 9Ω, R 2 = 18Ω và R 3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I 12 của ampe kế A 1
Số chỉ của ampe kế A là:
Vì cụm đoạn mạch R 12 mắc song song với R 3 nên U 12 = U 3 = U = 3,6V
Số chỉ I 12 của ampe kế A 1 bàng cường độ dòng điện