Thực hiện phép chia
A = x^3 - x^2 + 3x - 2a + 2 cho
B = x - 2 và tìm A để chia hết cho B
thực hiện phép tính ,tìm a,b để a chia hết cho b
x^3+3x^2-ax+b chia cho x^2-2
\(\left(x^3+3x^2-ax+b\right):\left(x^2-2\right)\\ =\left(x^3-2x+3x^2-6+2x-ax+b+6\right):\left(x^2-2\right)\\ =\left[x\left(x^2-2\right)+3\left(x^2-2\right)+x\left(2-a\right)+\left(b+6\right)\right]:\left(x^2-2\right)\\ =x+3\left(\text{dư }x\left(2-a\right)+\left(b+6\right)\right)\)
Để phép chia hết thì \(\left\{{}\begin{matrix}2-a=0\\b+6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=-6\end{matrix}\right.\)
Bài 3. (1,0 điểm). Cho hai đa thức A(x) = 2x +3x - x+5 3 2 và B(x) = x + 2
a) Thực hiện phép chia A x ( ) cho B x ( ) .
b) Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của đa thức A x ( ) chia hết cho giá trị của đa thức
B(x)
mình ko bt nó thuộc kiểu bài j các bn lm giúp mình
Cho đa thức A(x)=x^4+2x^2-3x+a và B(x)=2x-1
a. Tìm đa thức dư khi thực hiện phép chia A(x) cho B(x)
b. Tìm a để A(x) chia hết cho B(x)
b: \(\dfrac{A\left(x\right)}{B\left(x\right)}=\dfrac{x^4-\dfrac{1}{2}x^3+\dfrac{1}{2}x^3-\dfrac{1}{4}x^2+\dfrac{9}{4}x^2-\dfrac{9}{8}x-\dfrac{15}{8}x+\dfrac{15}{16}+a-\dfrac{1}{16}}{2x-1}\)
Để A(x) chia hết cho B(x) thì a-1/16=0
hay a=1/16
1)thực hiện phép chia đa thức x^3+3x^2+3 cho đa thức x^3+1
2)tìm số a để đa thức x^3+3x^2+3x+a chia hết cho đa thức x+2
Bài 1.
3x2 + 2 có bậc thấp hơn x3 + 1 nên không thể chia tiếp
Vậy x3 + 3x2 + 3 = 1( x3 + 1 ) + 3x2 + 2
Bài 2.
Ta có : x3 + 3x2 + 3x + a có bậc là 3
x + 2 có bậc là 1
=> Thương bậc 2
lại có hệ số cao nhất của đa thức bị chia là 1
Đặt đa thức thương là x2 + bx + c
khi đó : x3 + 3x2 + 3x + a chia hết cho x + 2
<=> x3 + 3x2 + 3x + a = ( x + 2 )( x2 + bx + c )
<=> x3 + 3x2 + 3x + a = x3 + bx2 + cx + 2x2 + 2bx + 2c
<=> x3 + 3x2 + 3x + a = x3 + ( b + 2 )x2 + ( c + 2b )x + 2c
Đồng nhất hệ số ta được :
\(\hept{\begin{cases}b+2=3\\c+2b=3\\2c=a\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}b=1\\c=1\\a=2\end{cases}}\Rightarrow a=2\)
Vậy a = 2
Cho đa thức:
f(x)= x-3x+5x-a
g(x)=x-1
a) Với a=2, thực hiện phép chia f(x):g(x)
b) Tìm a để phép chia f(x):g(x) là chia hết
a: Thay a=2 vào f(x), ta được:
f(x)=3x-2
f(x):g(x)
\(=\dfrac{3x-2}{x-1}\)
\(=\dfrac{3x-3+1}{x-1}\)
\(=3+\dfrac{1}{x-1}\)
Thực hiện phép chia A = 2x^4-x^3-x^2-x+2 cho B=x^2+1. Tìm x nguyên để A chia hết cho B
Cho đa thức:
f(x)= x3-2x2+3x+a
g(x)= x+1
a) với a=3 thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) là phép chia hết
c) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) có số dư là -5
b: Ta có: f(x):g(x)
\(=\dfrac{x^3-2x^2+3x+a}{x+1}\)
\(=\dfrac{x^3+x^2-3x^2-3x+6x+6+a-6}{x+1}\)
\(=x^2-3x+6+\dfrac{a-6}{x+1}\)
Để f(x):g(x) là phép chia hết thì a-6=0
hay a=6
Cho đa thức:
f(x)= x3-2x2+3x+a
g(x)= x+1
a) với a=3 thực hiện phép chia f(x) : g(x)
b) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) là phép chia hết
c) Tìm a để phép chia f(x) : g(x) có số dư là -5
a: Thay a=3 vào f(x), ta được:
\(f\left(x\right)=x^3-2x^2+3x+3\)
\(\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}=\dfrac{x^3-2x^2+3x+3}{x+1}\)
\(=\dfrac{x^3+x^2-3x^2-3x+6x+6-3}{x+1}\)
\(=x^2-3x+6-\dfrac{3}{x+1}\)
Cho đa thức A=\(3x^2\)-\(2x^2\)+2 và B=x+1
a) Thực hiện phép chia A cho B
b)Tìm số nguyên x để đa thúc A chia hết cho đa thức B