Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 8 , 6 μ V . K − 1 . Suất điện động là 17,2mV. Tính nhiệt độ chênh lệch giữa hai đầu của cặp nhiệt điện
Một cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K. Người ta nhúng 2 mối hàn của cặp nhiệt điện này vào 2 chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là -2 ° C và 78C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng
A. 52,76mV B. 41,60mV C. 39,52mV D. 4,16mV
Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r=0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52mA.
B. 1,25mA.
C. 1,95mA.
D. 4,25mA.
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μ V/K và điện trở trong r = 0,5 Ω . Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω . Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20 ° C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan :
E = α T T 1 - T 2 = 52. 10 - 6 (620 - 20) = 31,2mV
Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G :
Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng là α 1 = 42,5 μ V/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan lớn hơn 5,2 lần hiệu nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh của cặp sắt - constantan. So sánh cac suất điện động nhiệt điện E 1 và E 2 trong hai cặp nhiện điện này?
A. E 1 = 4,25 E 2
B. E 2 = 4,25 E 1
C. E 1 = 42,5/52 E 2
D. E 2 = 42,5/52 E 1
Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μ V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 2020C.
B. 2360C.
C. 2120C.
D. 2460C.
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μ V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện tính theo công thức :
E = α T T 1 - T 2
trong đó T 1 - T 2 là hiệu nhiệt độ giữa hai đầu nóng và lạnh của cặp nhiệt điện, còn α T là hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện.
Từ đó, ta suy ra nhiệt độ nóng chảy của thiếc :
T 1 = E/ α T + T 2 = 509K
Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động CXT được đặt trong không khí ở 20 ° C còn mối hàn kia được nung nóng đến 500 ° C suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là 6 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó là
A. 125 . 10 - 6 V / K
B. 25 . 10 - 6 V / K
C. 125 . 10 - 7 V / K
D. 6 , 25 . 10 - 7 V / K
Một cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là α = 52 . 10 - 6 V/K, điện trở trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở RG = 20Ω. Đặt một mối hàn của cắp nhiệt điện này trong không khí ở 24oC và đưa mối hàn thứ hai vào trong lò điện thì thấy cường độ dòng điện qua điện kế G là 1,52mA. Nhiệt độ trong lò điện khi đó là:
A. 3040oC
B. 624oC
C. 3120oC
D. 3100oC
Biết suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện có một đầu được nhúng vào nước đá đang tan và một đầu vào hơi nước sôi là 4 , 5 . 10 - 3 V. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là
A. 45 . 10 - 6 V/K
B. 4 , 5 . 10 - 6 V/K
C. 45 . 10 - 3 V/K
D. 4 , 5 . 10 - 3 V/K
Đáp án A
Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện này là:
Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động α T = 65 μ V / K được đặt trong không khí ở 20 ° C , còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320 ° C . Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó là là?
A. 0,195V
B. 0,235V
C. 0,0195V
D. 2,53V