Một bóng đèn có ghi 6V-12W, Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên đèn và tính cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường ?
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U1 = 3v thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2.
a. Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên bóng đèn?
b. So sánh I1 và I2? Giải thích?
c. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Vì sao?
a. Ý nghĩa: cho biết HĐT định mức của từng bóng đèn để nó hoạt động bình thường.
b. Ta có: \(U_1< U_2\left(3V< 5V\right)\Rightarrow I_1< I_2\)
c. Vì HĐT của đèn LÀ 6V nên phải mắc đèn vào HĐT 6V để đèn sáng bình thường.
Trên 1 bóng đèn ghi 6V -3W. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi sáng bình thường và điện trở của đèn khi đó.
Để đèn sáng bình thường:
\(\Rightarrow I_m=I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
Trên một bóng đèn có ghi 36V – 12W. Bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế 36V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này.
b) Tính cường độ của dòng điện chạy qua đèn.
c) Tính điện trở của đèn khi đó.
a) 36V: Hiệu điện thế định mức của bóng đèn
12W: Công suất định mức của bóng đèn
b) \(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
c) \(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{36^2}{12}=108\left(\Omega\right)\)
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 1,5A
Trên bóng đèn có ghi (6V-3W ). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5 A
B. 2 A
C. 18 A
D. 1,5 A
a. Số chỉ ghi trên đèn cho biết nếu mắc đèn vào hiệu điện thế 12 V thì nó sẽ tiêu thụ công suất là 12 W.
b. Để đèn sáng bt thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn.
\(I=I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=1\) (A)
Điện trở của đèn là
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_đ}=12\left(\Omega\right)\)
Tổng trở của mạch là
\(R=\dfrac{U}{I}=18\left(\Omega\right)\)
Như vậy cần mắc nối tiếp biến trở có giá trị
\(R_b=R-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
c. Đang đèn sao lại chuyển sang ấm điện nhỉ?
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Bài 1. Cho mạch điện (hình vẽ)
Đ1, Đ2 có số ghi 6V-1,5W. UBD =12V(không đổi);
Biến trở Rx có điện trở toàn phần 24.
a) Nêu ý nghĩa của số ghi trên mỗi đèn ?
b) Tính điện trở mỗi đèn khi chúng sáng bình thường ?
c) Tính cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn?
d) Khi Đ1, Đ2 sáng bình thường, xác định điện trở của biến trở khi đó?
e) Di chuyển con chạy C về phía N, độ sáng các đèn thay đổi như thế nào?
g) Nếu Đ2 đứt dây tóc độ sáng Đ1 thay đổi như thế nào? Tìm các phương pháp để làm
cho Đ1 sáng bình thường?
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế giữa U 1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 1 , khi đặt hiệu điện thế U 2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I 2 . Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?
Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là 6V thì đèn sáng bình thường vì hiệu điện thế 6V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn sáng bình thường.