Cho các phản ứng:
X + HCl → B + H2↑ B + NaOH vừa đủ → C↓ + ……
C + KOH → dung dịch A + ……… Dung dịch A + HCl vừa đủ → C↓ + …….
X là kim loại
A. Zn hoặc Al
B. Zn
C. Al
D. Fe
Cho các phản ứng:
X + HCl → B + H2↑
B + NaOH vừa đủ → C↓ + ……
C + KOH → dung dịch A + ………
Dung dịch A + HCl vừa đủ → C↓ + …….
X là kim loại
A. Zn hoặc Al
B. Zn
C. Al
D. Fe
Đáp án A
+ X = Al
→ B = AlCl3; C = Al(OH)3; A = KAlO2.
+ X = Zn
→ B = ZnCl2; C = Zn(OH)2; A = K2ZnO2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn, Zn(OH)2 bằng 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được dụng dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 480ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, lấy một lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 320ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn. Giá trị gần nhất của a là:
A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 11 gam.
Cho 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 2M sau phản ứng thu được 8,96l Hiđro
a, Tính % mỗi kim loại
b, Tính thể tích dung dịch HCL
Theo đề bài ta có : \(nH2=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x , y lần lượt là số mol của Al và Zn
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl3+3H2\uparrow\)
xmol.......6xmol.........................3/2xmol
\(\left(2\right)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl2+H2\uparrow\)
ymol........2ymol.....................ymol
Ta có pt : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\left(a\right)\\\dfrac{3}{2}x+y=0,4\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=\left(0,4-\dfrac{3}{2}.0,2\right)=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{\left(0,2.27\right).100}{11,9}\approx45,38\%\\\%mZn=100\%-45,38\%=54,62\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có : nHCl = 1/2 nH2 =1/2.0,4=0,2 mol
=> VddHCl = \(\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Vậy....
Cho a gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y thoát ra 7,616 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 34,96gam hỗn hợp muối khan
a Lập PTHH
b Tính a
c Tính thể tích của dung dịch HCl đã phản ứng.
a) \(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
x..........2x.........................x................x
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
y.............3y................................y..............1,5y
b) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là x và y
n H2 = 7,616:22,4=0,34 mol => x+1,5y= 0,34 mol
Ta có m muối = 136x+1335y=34,96 g
=> x=0,1 mol , y=0,16 mol
=> a = 65.0,1+27.0,16=10,82 g
V HCl = \(\frac{2.0,1+3.0,16}{1}=0,68lit\)
Để hòa tan vừa đủ 8g CuO cần 300g dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a/ Tính C% của dung dịch HCl phản ứng?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và giá trị của m?
c/ Lọc lấy kết tủa đem nung, hiệu suất phản ứng nung đạt 95% thì:
c1/ Thu được bao nhiêu gam oxit?
c2/ Thu được bao nhiêu gam chất rắn sau nung?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm người ta cho kim loại như Zn hoặc Al, hoặc Fe tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4 loãng. hòa tan hoàn toàn 30,8g hỗn hợp 3 kim loại vào 700ml dung dịch hcl 2m (vừa đủ) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu g muối khan
Zn + 2HCl ==> ZnCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2 (3)
Đổi 700ml -> 0,7 lít
nHCl = V . CM = 0,7 . 2 = 1,4 (mol)
=> mHCl = n . M = 1,4.36,5 = 51,1 (g)
Theo PT (1), (2), (3): nH2 = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}.1,4\) = 0,7 (mol)
=> mH2 = n.m = 0,7.1 = 0,7 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 30,8 + 51,1 = mmuối + 0,7
=> mmuối = 30,8 + 51,1 - 0,7 = 81,2 (g)
Vậy sau phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 81,2 g muối khan.
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Em đăng sang môn Hoá nha
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với 500 gam dung dịch HCl a% sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và có 5,6 lít khí H2 thoát ra(dktc). Tính khối lượng mỗi kim loại, tính a và C% của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ 27a+56b=8,3\\ 1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\\ a=b=0,1\\ m_{Al}=27\cdot0,1=2,7g\\ m_{Fe}=8,3-2,7=5,6g\\ a=\dfrac{3a+2b}{500}\cdot36,5=3,65\%\\ m_{ddsau}=508,3-0,25\cdot2=507,8g\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{133,5a}{507,8}=2,63\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127b}{507,8}=2,50\%\)