Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hợp chất X có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và ancol đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam X bằng khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án B
Hợp chất X có dạng CnH2mO4 (este hai chức).
• giải đốt 2,92 gam X + O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
mX = mC + mH + mO ||⇒ mO trong X = 1,28 gam ⇒ nO trong X = 0,08 mol.
||⇒ nX = ∑nO ÷ 4 = 0,02 mol = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇒ Tổng X có 2π.
mà đã sẵn 2πC=O rồi ⇒ X là este no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh.
số CX = 0,12 ÷ 0,02 = 6. Có 6 = 2 + 3 + 1 = 2 + 2 + 2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 1 + 1.
Là: CH3OOC–COOCH2CH2CH3 (1); CH3CH2OOC–COOCH2CH3 (2);
CH3OOC–CH2–COOCH2CH3 (3) và CH3OOC–CH2CH2–COOCH3 (4).
Có 4 cấu tạo thỏa mãn yêu cầu
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
A. 9
B. 14
C. 12
D. 11
k = 2→ este no, 2 chức
- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức
+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3
+ CH3OOC-COOCH(CH3)2
+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2CH2-COOCH3
- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
+ (CH3COO)2C2H4
+ HCOOC2H4OOCC2H5
Vậy có tất cả 14 đồng phân
Đáp án cần chọn là: B
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Este E (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam E bằng O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Chọn đáp án A
E { C n H 2 n - 2 O 4 n CO 2 = 1 , 792 22 , 4 = 0 , 08 mol ; n H 2 O = 1 , 08 18 = 0 , 06 mol .
Nhận xét: E chứa 2 liên kết pi nên:
n E = n CO 2 - n H 2 O = 0 , 02 mol
M E = 2 , 36 0 , 02 = 118 → 14 n + 62 = 118 → n = 4 → E : C 4 H 6 O 4 .
E có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Este Y (hai chức, mạch hở, được tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C5H8O4. Số đồng phân cấu tạo Y thỏa mãn là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là
A. 6
B. 8
C. 7
D. 9
Đáp án D
Giả sử X có số nhóm COOH là n
Khi đốt cháy : Bảo toàn khối lượng : mE + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,14 mol ; nCO2 = 0,125 mol < nH2O = 0,13 mol => ancol Y no
=> nO(E) = 2nE = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol = 2n.nX + 2nY
Khi phản ứng với Na : 2nH2 = n.nX+ 2nY = 0,07 mol
=> n.nX = 0,03 ; nY = 0,02 mol
Vì X không phân nhánh => X có tối đa là 2 nhóm COOH
vì nY > nX => n = 2 (TM) => nX = 0,015 mol
=> nE = 0,035 mol => Số C trung bình = 3,57
,nCO2 = CX.nX + CY.nY => 0,125 = 0,015CX + 0,02CY (CX ; CY ≥ 2)
=> 25 = 3CX + 4CY
=> CX = 3 ; CY = 4 (TM)
X là : HOOC-CH2-COOH
Y là : C4H8(OH)2 có 6 công thức cấu tạo
+) ancol tạo 1 este :
+ HOCH2CH2CH2CH2OH
+ CH3CH(OH)CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(CH3)CH2OH
+) ancol tạo 2 este :
+ HOCH2CH2CH(OH)CH3
+ HOCH2CH(OH)CH2CH3
+ HOCH2C(CH3)(OH)CH3
=> Tổng cộng có 9 công thức cấu tạo
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Z được tạo thành khi este hoá hỗn hợp E, biết Z có cấu tạo mạch hở và có một nhóm chức este. Số đồng phân cấu tạo có thể có của Z là:
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 9.