Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là
A. C6H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH2 = CHCOOH.
Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Chọn đáp án B
nX = nmuối = nNaOH = 0,02 mol
⇒ MX = 1,76 ÷ 0,02 = 88.
⇒ X là C4H8O2
Mmuối = 1,64 ÷ 0,02 = 82 (CH3COONa).
⇒ X là CH3COOC2H5
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
A. HCOOC3H7
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOC2H5
Đáp án : D
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
=> nNaOH = 0,02 mol = neste = nmuối
=> MMuối = 82g => CH3COONa
Meste = 88g => CH3COOC2H5
Lấy 1,76 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M, kết thúc phản ứng thu được 1,64 gam muối. X là?
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Chọn đáp án B
nX = nmuối = nNaOH = 0,02 mol ⇒ MX = 1,76 ÷ 0,02 = 88.
⇒ X là C4H8O2 || Mmuối = 1,64 ÷ 0,02 = 82 (CH3COONa).
⇒ X là CH3COOC2H5 ⇒ chọn B.
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
Ta có n X = n CH 3 OH = 0 , 215 mol ⇒ M X = 13 , 2 0 , 15 = 88 ⇒ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol thu được một este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. HCOOH
D. C2H5COOH
Chọn A. Do este tạo từ etylen glycol và axit đơn chức nên nó có 2 nhóm chức este → phản ứng với NaOH tỉ lệ mol 1:2
→ nmuối= nNaOH =2neste= 0,2 mol
→ Mmuối= 82g. CT este có dạng (RCOO)2C2H4.
→ CT muối RCOONa
→ MR= 15g → R: CH3
Hỗn hợp X chứa 3 axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng với tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56g hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư , không lượng dung dịch tăng lên thêm 40,08g. Tổng khối lượng của 2 axit cacboxylic không no trong m gam X là :
A. 15,36g
B. 9,96g
C. 12,06g
D. 18,96g
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1 este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 16,4 gam muối. Axit đó là:
A. HCOOH
B. CH 3 COOH
C. C 2 H 5 COOH
D. C 2 H 3 COOH